Việc sử dụng và phát triển nhanh chóng của công nghệ trong vài thập kỷ qua, cùng với sự phát triển của trí tuệ con người, đã giúp thế giới công nghệ đạt được vô số đỉnh cao.
Một trong những đỉnh cao này là sự phát triển của bộ xử lý cho máy tính để bàn.
AMD Athlon và Phenom là hai trong số những bộ vi xử lý có được trong sử dụng nhanh chóng.
Các nội dung chính
- Bộ xử lý Athlon nhắm mục tiêu người dùng có ngân sách hạn chế và cung cấp hiệu suất thấp hơn so với bộ xử lý Phenom.
- Bộ xử lý Phenom mang lại hiệu năng cao hơn, hướng đến nhu cầu chơi game và đa nhiệm.
- Bộ xử lý Phenom có nhiều lõi hơn, bộ nhớ đệm lớn hơn và công nghệ tiên tiến hơn bộ xử lý Athlon.
AMD Athlon so với AMD Phenom
Sự khác biệt giữa AMD Athlon và Phenom là bộ xử lý AMD Athlon không có bộ đệm L3, trong khi bộ xử lý Phenom có bộ đệm L3, giúp nâng cao hiệu suất của bộ xử lý do các chuyến đi bị hạn chế đến bộ nhớ chính.

AMD Athlon là sản phẩm hàng đầu hiện tại của AMD dành cho máy tính để bàn. Nó bao gồm từ các bộ xử lý đơn lõi trước đó đến các bộ xử lý đa lõi mới nhất, cung cấp hiệu năng cao hơn và tốc độ cao hơn.
Những bộ xử lý này được biết đến với thiết kế ba lõi và hỗ trợ cho tất cả các loại bo mạch chủ.
Trong khi AMD Phenom là phiên bản mới hơn của bộ xử lý do công ty phát triển. Các bộ xử lý này đi kèm với bộ đệm đa lõi cho phép các bộ xử lý này hoạt động với tốc độ nhanh hơn.
Ngoài ra, một đồng hồ riêng hoạt động ở tốc độ không đổi để giữ cho bộ nhớ hoạt động ở tốc độ tối đa ngay cả khi bộ xử lý đã giảm tốc độ.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | AMD Athlon | AMD Phenom |
---|---|---|
Mô hình | Đây là mô hình hàng đầu được thành lập của công ty. | Đây là những mẫu bộ xử lý mới hơn do công ty sản xuất. |
Phạm vi giá | Nó tương đối rẻ hơn AMD Phenom. | Nó đắt hơn bộ xử lý AMD Athlon vì chúng là bộ xử lý đa lõi. |
Hỗ trợ cho bo mạch chủ | AMD Athlon hỗ trợ tất cả các loại bo mạch chủ. | AMD Phenom không hỗ trợ tất cả các loại bo mạch chủ. |
Công suất tiêu thụ | Nó tiêu thụ ít năng lượng hơn. | Do sự hiện diện của một đồng hồ và DDPM riêng biệt, AMD Phenom tiêu thụ nhiều năng lượng hơn. |
Hỗ trợ mô-đun | AMD Athlon chỉ hỗ trợ tối đa các mô-đun DDR2-800. | AMD Phenom hỗ trợ các mô-đun DDR2-1066. |
AMD Athlon là gì?
AMD Athlon là bộ vi xử lý dành cho máy tính để bàn do Advanced Micro Devices sản xuất và thiết kế. Bộ đệm CPU trên Athlon được chia thành hai mức tiêu chuẩn.
Athlon được coi là bộ xử lý x86 đầu tiên, sử dụng bộ đệm 128 KB 1 mức phân chia, được chia thành 264 KB cho dữ liệu và hướng dẫn.
Cái tên Athlon là một từ Hy Lạp có nghĩa là 'giải thưởng của một cuộc thi'. Mẫu đầu tiên của bộ xử lý AMD Athlon được sản xuất và ra mắt vào ngày 23 tháng 1999 năm XNUMX.
Nó được sản xuất ở thế hệ thứ bảy đầu tiên với bộ xử lý x86 và là bộ xử lý máy tính để bàn đầu tiên chạy ở tốc độ một gigahertz. Vào năm 2019, AMD đã phát hành Athlon dựa trên Zen đương đại có bộ xử lý Đồ họa Radeon.
Nó được coi là bộ xử lý cấp nhập cảnh hiệu suất cao nhất của công ty.
Sau khi phát triển 2x64KB, công ty đã tích hợp với các mô hình bộ đệm L2, do đó loại bỏ nhu cầu về chip bên ngoài.
Công ty đã đạt được tầm quan trọng trong thị trường khi nó ra mắt Athlon Thunderbird, bao gồm một chip 256KB, do đó cung cấp tốc độ đáng kể so với mẫu đầu tiên.
Phiên bản mới nhất của bộ xử lý AMD Athlon là bộ xử lý Athlon dựa trên Zen. Nó được ra mắt vào năm 2018 và là một trong những bộ xử lý được sử dụng nhiều nhất trên máy tính để bàn do tốc độ cao.
Nó bao gồm bộ đệm L2 là 1MB và bộ đệm L1 là 192KB. Nó đi kèm với bộ nhớ DDR64-4 kênh đôi tối đa 2666GB.
Tốc độ xung nhịp của CPU hoạt động ở tốc độ danh tiếng từ 3.2 đến 3.5 GHz, cho phép bộ xử lý cạnh tranh với Intel Pentium.

Hiện tượng AMD là gì?
AMD Phenom là bộ xử lý máy tính để bàn 64-bit, được phát triển dựa trên kiến trúc vi mô K10. Sự hiện diện của bộ đệm L3 mang lại lợi thế hơn bộ nhớ đệm L2 và L1.
Bộ nhớ cache L3 cung cấp tốc độ đáng kể do các chuyến đi được giảm bớt trên bộ nhớ chính.
Do các bộ xử lý như vậy chứa kiến trúc đa lõi nguyên khối (có nghĩa là tất cả các lõi đều nằm trên cùng một khuôn silicon), AMD tin rằng chúng có thiết kế lõi tứ thực sự thuộc loại đầu tiên và không giống như dòng Core 2 Quad của công ty Intel. , có thiết kế mô-đun đa chip (MCM).
Các CPU là Socket AM2+ và được xây dựng với khả năng tương thích. Sự hiện diện của HyperTransport 3.0 trong bộ xử lý Phenom cung cấp băng thông lớn, giúp cải thiện hiệu suất tổng thể.
Bộ xử lý Phenom hàngsố kiểu của nó đã bị thay đổi vì nó sử dụng hệ thống PR trong phiên bản trước của họ bộ xử lý AMD Athlon 64.
Sơ đồ đánh số kiểu máy Phenom có số kiểu máy gồm bốn chữ số độc quyền. Chữ số đầu tiên đóng vai trò là chỉ báo họ cho các bộ xử lý Athlon X2 được phát hành sau này.
Hậu tố “e” chỉ ra rằng sản phẩm tiết kiệm năng lượng (ví dụ: “Phenom 9350e”). Tiền tố LE được sử dụng bởi một số bộ xử lý Sempron (ví dụ: “Sempron LE-1200”).
từ những bộ xử lý này cung cấp tốc độ tuyệt vời và mạnh mẽ hơn, điều này làm tăng đáng kể mức tiêu thụ điện năng.
Điều này làm cho Phenom ít phù hợp hơn cho các ứng dụng di động cần nhiều năng lượng. Mức sử dụng năng lượng tăng lên cũng đồng nghĩa với việc tản nhiệt nhiều hơn, điều này có thể làm hỏng bộ xử lý.
Tản nhiệt lớn hơn, quạt mạnh hơn và làm mát bằng chất lỏng là những giải pháp phổ biến cho các vấn đề về nhiệt.

Sự khác biệt chính giữa AWD Athlon và AWD Phenom
- AMD Athlon có bộ đệm L1 và L2, trong khi AMD Phenom có bộ đệm L1, L2 và L3.
- AMD Athlon có HyperTransport 2.0, trong khi AMD Phenom có HyperTransport 3.0.
- AMD Athlon có thiết kế ba nhân, trong khi AMD Phenom có thiết kế bốn nhân.
- AMD Athlon không có xung nhịp riêng để tăng hiệu suất, trong khi Phenom có xung nhịp riêng giúp tăng tốc độ và hiệu suất của bộ vi xử lý.
- AMD Athlon không có bất kỳ nguồn điện áp bên ngoài nào, trong khi Phenom sử dụng Dual Dynamic Power Quản lý, cung cấp cho bộ xử lý nhiều năng lượng hơn.