Lĩnh vực này tập trung vào các chủ đề như Amps, Watts, Volts, v.v. Hầu như phần trăm tối đa mọi người đều liên quan đến hai thuật ngữ phổ biến nhất là Amps và Watts, trong khi tính toán lượng điện năng tiêu thụ của các thiết bị chiếu sáng và thiết bị gia dụng khác nhau.
Tuy nhiên, watts có thể được coi là một phép đo toàn diện trong đó công suất được tính toán. Ngược lại, ampe là lượng dòng điện được vẽ.
Các nội dung chính
- Ampe, hoặc ampe, đo cường độ dòng điện chạy qua mạch.
- Watts đo lượng điện năng được sử dụng trong một mạch.
- Watts có thể được tính bằng cách nhân vôn với ampe, trong khi ampe được tính bằng cách chia watt cho vôn.
Ampe so với Watts
Ampe đo lưu lượng điện như một dòng điện. Ampe đo lưu lượng điện như một dòng điện, trong khi Watt là Ampe nhân với Volt, là phép đo được sử dụng để xác định lượng năng lượng. Ampe là đơn vị của dòng điện, trong khi Watt là đơn vị của công suất.

Ampe hoặc Ampe được coi là đơn vị hoặc đơn vị SI của dòng điện hoặc điện năng. Khi Watts được chia cho điện áp, nó sẽ cho Ampe. Đo dòng điện hoặc Ampe là một quá trình đơn giản.
Watts được coi là đơn vị hoặc đơn vị năng lượng SI. Khi Amps được nhân với giá trị toán học của điện áp, nó sẽ cho Watts. Đo Watts là một quy trình tương đối phức tạp hơn so với đo Ampe.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | amps | Watts |
---|---|---|
đơn vị | Đơn vị hoặc đơn vị SI của dòng điện hoặc điện năng. | Đơn vị hoặc đơn vị SI của công suất hoặc thông lượng bức xạ. |
Tính toán | Khi Watts được chia cho điện áp, nó sẽ cho Ampe. | Khi Amps được nhân với giá trị toán học của điện áp, nó sẽ cho Watts. |
Đơn giản hóa quy trình | Đo dòng điện hoặc Ampe là một quá trình đơn giản. | Đo Watts là một quá trình tương đối phức tạp. |
Thiết bị cần thiết để đo lường | Điện lưu kế | Ampe kế/Watt kế |
Các Ứng Dụng | Ứng dụng của ampe chỉ có thể được tìm thấy trong dòng điện và điện. | Watts được áp dụng trong việc tính toán các dạng năng lượng khác nhau. |
Cũng bày tỏ như | Một Ampe tương đương với 1 joule mỗi giây. | Một Watts tương đương với một culông điện tích mỗi giây. |
Ký hiệu là | Ký hiệu A | Ký hiệu W |
Đặt theo tên | nhà khoa học André-Marie Ampère. | Một nhà phát minh thế kỷ 18 đến từ Scotland, James Watt. |
Ampe là gì?
Ampe được sử dụng ở dạng rút gọn là “amp” và được ký hiệu là A. Ampe hay Ampe là đơn vị cơ bản để đo dòng điện theo Hệ thống đơn vị quốc tế hoặc SI.
Ông là nhà vật lý và toán học người Pháp (1775–1836). Một Ampe được định nghĩa là một điện tích được rút ra mỗi giây.
Trong một vật dẫn, tốc độ dòng electron được đo bằng Ampe.
Giá trị của điện tích là 6.24×10^18 electron trong một giây. Ampe là một trong bảy hệ thống đơn vị quốc tế cơ bản hoặc đơn vị SI.

Watts là gì?
Watt là đơn vị của thông lượng bức xạ hoặc công suất. Khi lượng dòng điện chạy vào một thiết bị là một Ampe, và hiệu điện thế là một vôn, thì tốc độ công việc thực hiện là một watt.
Watt cũng tương đương với 1/746 mã lực. Một kilowatt bằng một nghìn watt. Hơn nữa, hầu hết các thiết bị điện tử được sử dụng trong nhà đều được xếp hạng theo đơn vị này nếu được đo, tức là watt.

Sự khác biệt chính giữa Amps và Watts
- Amps được ký hiệu là chữ A in đậm; mặt khác, Watts được ký hiệu là chữ in đậm W.
- Bộ khuếch đại được đặt theo tên của nhà khoa học André-Marie Ampère. Tuy nhiên, Watts được đặt theo tên của một nhà phát minh thế kỷ 18 đến từ Scotland, James Watt.
