Ví dụ so với mẫu: Sự khác biệt và so sánh

Ngay cả khi các từ “ví dụ” và “mẫu” dường như biểu thị cùng một điều trên bề mặt, vẫn có sự khác biệt tinh tế nhưng quan trọng giữa chúng.

Mặc dù thực tế là Ví dụ và Mẫu có ý nghĩa cụ thể, hai thuật ngữ này đôi khi được sử dụng ngược lại. Điều quan trọng cần lưu ý là các ví dụ và mẫu không thể hoán đổi cho nhau về cách sử dụng và ý nghĩa.

Các nội dung chính

  1. Một ví dụ là một trường hợp hoặc minh họa đơn lẻ của một khái niệm hoặc ý tưởng, trong khi một mẫu đại diện cho một nhóm hoặc dân số lớn hơn.
  2. Các ví dụ được sử dụng để làm rõ hoặc giải thích một khái niệm hoặc ý tưởng, trong khi các mẫu được sử dụng để suy luận về nhóm hoặc dân số lớn hơn.
  3. Ví dụ được sử dụng trong dạy và học, trong khi mẫu được sử dụng trong nghiên cứu và phân tích dữ liệu.

Ví dụ vs Mẫu

Sự khác biệt giữa Ví dụ và Mẫu là Thuật ngữ 'ví dụ' được sử dụng theo nghĩa 'minh họa' để làm rõ hoặc chứng minh những gì được nêu. Mặt khác, thuật ngữ 'mẫu' được sử dụng đồng nghĩa với thuật ngữ 'mô hình và mẫu vật. Thuật ngữ “ví dụ” hiện tại phát triển qua ba giai đoạn. Nó có nguồn gốc là từ tiếng Latin “exemplum”, sau đó được phát triển thành từ tiếng Pháp cổ “example” và “essaumple” trước khi trở thành từ “example” trong tiếng Anh Trung cổ. Thuật ngữ "mẫu" có nguồn gốc từ cụm từ "ví dụ".

Ví dụ vs Mẫu

Đúng như tên gọi, ví dụ là bất cứ điều gì thể hiện hoặc phản ánh điều gì đó khác. Khi minh họa hoặc minh họa một điểm, các ví dụ được sử dụng.

Từ “ví dụ” thường được sử dụng để giải thích và nhấn mạnh một điểm nào đó. Các ví dụ cũng có thể được sử dụng để đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt hoặc cung cấp trải nghiệm có kế hoạch cho người nghe hoặc người đọc.

Do đó, người ta dự đoán rằng ví dụ sẽ được mô phỏng bởi những người khác nghe thấy nó.

Một mẫu là một phần rất nhỏ của một tổng thể lớn hơn nhiều. Ngược lại với một ví dụ, mẫu là một tập hợp dữ liệu ngẫu nhiên và không cụ thể. Mẫu được sử dụng để truyền tải thông tin về chất lượng hoặc đặc tính của một tổng thể cụ thể.

Trong thống kê và nghiên cứu định lượng, từ “mẫu” đề cập đến một tập hợp con của dân số mục tiêu.

Cũng đọc:  Sẽ là so với sẽ là: Sự khác biệt và so sánh

Mẫu vật là những thành phần vật lý có thể được nhìn thấy bằng năm giác quan thị giác, xúc giác, vị giác và khứu giác. Từ “mẫu” vừa là danh từ vừa là động từ.

Bảng so sánh

Các thông số so sánhVí dụMâu
Sử dụngThuật ngữ 'ví dụ' được sử dụng theo nghĩa 'minh họa', có nghĩa là nó được sử dụng để minh họa hoặc hỗ trợ những gì được nêu.Thuật ngữ mẫu được sử dụng đồng nghĩa với mô hình hoặc mẫu vật.'
 Khái niệmCác ví dụ được trình bày theo cách mà chúng có thể được theo dõi và sao chép.Một mẫu được tạo ra để cung cấp thông tin về chất lượng và loại của một thứ gì đó.
Định nghĩaTheo định nghĩa, một ví dụ là một danh từ thể hiện và phản ánh những thứ khác.Một mẫu là một phần nhỏ của một tổng thể lớn hơn nhiều.
Hiệp hộiTrong khi thuật ngữ “ví dụ” được sử dụng nhiều hơn trong giáo dục để thể hiện các khái niệm.Thuật ngữ “mẫu” được liên kết chặt chẽ với bán hàng, tiếp thị và thống kê.
Sử dụng trong cuộc sống thựcMột vật hữu hình hoặc một hoạt động có thể là một ví dụ. Một mẫu phải chỉ bao gồm một thứ hữu hình. Một mẫu phải chỉ bao gồm một thứ hữu hình.
Ghim cái này ngay để nhớ sau
Ghim cái này

Ví dụ là gì?

Giải thích hoặc hỗ trợ được chuyển tải thông qua việc sử dụng các ví dụ. Ví dụ, hãy xem xét bất kỳ thứ gì thuộc một danh mục cụ thể.

Những người khác cũng có thể được bao gồm trong lĩnh vực này. Như tên ngụ ý, một ví dụ là bất cứ điều gì thể hiện hoặc phản ánh một cái gì đó khác.

Khi minh họa hoặc minh họa một điểm, các ví dụ được sử dụng. Từ “ví dụ” thường được dùng để giải thích và nhấn mạnh một điểm nào đó.

Các ví dụ cũng có thể được sử dụng để đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt hoặc cung cấp trải nghiệm có kế hoạch cho người nghe hoặc người đọc. Do đó, người ta dự đoán rằng ví dụ sẽ được mô phỏng bởi những người khác nghe thấy nó.

Minh họa và trích dẫn một trường hợp cụ thể là ví dụ của ví dụ. Các ví dụ khá chính xác, giống với mục mà chúng trình bày gần như nguyên văn.

Mặt khác, các ví dụ được cung cấp thông qua việc sử dụng thị giác hoặc quan sát.

Chúng cũng được sử dụng khi khó sao chép hoặc lắp ráp lại phần đại diện trong một bối cảnh cụ thể. Đã có ba thay đổi về ý nghĩa của “ví dụ” để đạt được vị trí hiện tại của chúng ta.

Sau khi bắt đầu với từ "exemplum" trong tiếng Latinh, từ "ví dụ" đã phát triển thành hai từ tiếng Pháp cổ, "ví dụ" và "essaumple." Ý nghĩa gốc là "để loại bỏ" trong cụm từ. Cụm từ lần đầu tiên xuất hiện trên báo in vào cuối thế kỷ XNUMX.

Cũng đọc:  House vs Trance: Sự khác biệt và so sánh

Mẫu là gì?

Mô hình hoặc mẫu vật đều là các thuật ngữ được sử dụng để mô tả những gì được gọi là mẫu trong ngữ cảnh này. Mặt khác, một thành phần hoặc phần nhỏ được thiết kế để thể hiện tổng thể trông như thế nào được gọi là mô hình thu nhỏ.

Các mẫu là những phần nhỏ của một cái gì đó quan trọng hơn nhiều so với chúng. Một mẫu, trái ngược với một ví dụ, là ngẫu nhiên và không cụ thể.

Các mẫu được sử dụng để mô tả đặc điểm hoặc bản chất của một tổng thể nhất định hơn là toàn bộ chính nó. Khi nói đến số liệu thống kê hoặc nghiên cứu định lượng, từ “mẫu” dùng để chỉ một tập hợp con của dân số mục tiêu.

Mẫu là những mảnh vật chất có thể được nhìn thấy bằng năm giác quan: thị giác, xúc giác, vị giác, khứu giác và thính giác, cùng nhiều thứ khác. Từ "mẫu" có thể được sử dụng như một danh từ và động từ trong câu.

Trong khi đó, từ “mẫu” là một khái niệm bắt nguồn từ từ “ví dụ”. Bởi vì nó được phát triển từ từ "essaumple" trong tiếng Pháp cổ, nên nó có nguồn gốc từ nguyên chung. Nó được sử dụng như một thuật ngữ lần đầu tiên một thế kỷ sau từ “ví dụ”.

Lấy mẫu ngẫu nhiên là kỹ thuật lấy mẫu được sử dụng nhiều nhất. Để đảm bảo rằng mọi thành viên trong quần thể đều có cơ hội được chọn như nhau, mỗi mẫu được lấy ngẫu nhiên từ toàn bộ quần thể. Đó là một mẫu khách quan.

Vì vậy, những phát hiện là tuyệt vời. Người ta thường sử dụng phương pháp xổ số để chọn các mẫu ngẫu nhiên. Có một con số may mắn được tạo ra cho mỗi thành viên của dân số.

Sự khác biệt chính giữa Ví dụ và Mẫu

  1. Các ví dụ được trình bày theo cách mà chúng có thể được theo dõi và sao chép. Mặt khác, một mẫu được tạo ra để cung cấp thông tin về chất lượng và loại đối tượng.
  2. Khi việc sao chép hoặc tái thiết không khả thi, các ví dụ sẽ được sử dụng; chúng có thể được xem hoặc quan sát. Trong khi đó, các mẫu có thể là những đại diện nhỏ và vật lý của một thực thể hoặc vật phẩm lớn hơn.
  3. Mẫu là một tập hợp con những người trả lời được chọn ngẫu nhiên từ một quần thể lớn hơn. Mặt khác, các ví dụ được sử dụng để minh họa hoặc làm rõ các khái niệm trong thực tế tất cả các ngành.
  4. Thuật ngữ 'ví dụ' được sử dụng theo nghĩa 'minh họa', có nghĩa là nó được sử dụng để minh họa hoặc hỗ trợ những gì được nêu. Ngược lại, thuật ngữ mẫu được sử dụng để chỉ mẫu vật của một mô hình.'
  5. Thuật ngữ “ví dụ” được sử dụng nhiều hơn trong giáo dục để thể hiện các khái niệm, nhưng từ “mẫu” thường được sử dụng trong bán hàng, tiếp thị và thống kê.
Sự khác biệt giữa ví dụ và mẫu
dự án
  1. https://www.jstor.org/stable/2332638
  2. https://journals.sagepub.com/doi/pdf/10.1177/001316447003000308
chấm 1
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Emma Smith
Emma Smith

Emma Smith có bằng Thạc sĩ tiếng Anh của Cao đẳng Irvine Valley. Cô là Nhà báo từ năm 2002, viết các bài về tiếng Anh, Thể thao và Pháp luật. Đọc thêm về tôi trên cô ấy trang sinh học.

16 Comments

  1. Sự khác biệt giữa 'ví dụ là gì' và 'mẫu' là rất quan trọng trong việc phân biệt các ứng dụng cụ thể của chúng. Bảng so sánh cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về các đặc điểm khác nhau của chúng.

  2. Tôi nghĩ rằng sự khác biệt giữa hai thuật ngữ này khá nhiều sắc thái. Điều quan trọng là phải hiểu sự khác biệt giữa hai điều này vì chúng có nhiều ý nghĩa khác nhau.

  3. Sự khác biệt giữa 'ví dụ' và 'mẫu' là khá rõ ràng. Ví dụ là một trường hợp hoặc minh họa đơn lẻ về một khái niệm hoặc ý tưởng, trong khi mẫu đại diện cho một nhóm hoặc một nhóm lớn hơn.

  4. Lịch sử đằng sau sự phát triển của thuật ngữ 'ví dụ' khá hấp dẫn. Nguồn gốc và sự phát triển của nó cung cấp cái nhìn sâu sắc có giá trị về cách sử dụng nó.

  5. Sự so sánh giữa 'ví dụ' và 'mẫu' đã được trình bày rõ ràng một cách chính xác. Rõ ràng là cách sử dụng riêng biệt của chúng dựa trên bối cảnh và ứng dụng cụ thể.

  6. Phần giải thích chi tiết về 'ví dụ là gì' và 'mẫu' cung cấp sự hiểu biết toàn diện về hai thuật ngữ này. Nó làm sáng tỏ những đặc điểm riêng biệt của họ.

Bình luận

Chúng tôi sẽ không công khai email của bạn. Các ô đánh dấu * là bắt buộc *

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!