Hadoop vs MongoDB: Sự khác biệt và so sánh

MongoDB là một hệ thống dựa trên C++, do đó, nó xử lý lưu trữ hiệu quả. Hadoop là một thư viện công nghệ dựa trên Java, dùng làm nền tảng cho việc lưu trữ, truy cập và phân tích dữ liệu.

Hadoop tối ưu hóa không gian hiệu quả hơn MongoDB. MongoDB là cơ sở dữ liệu NoSQL, trong khi Hadoop xử lý dữ liệu bằng SQL. Hadoop là một hệ thống xử lý lượng lớn dữ liệu, trong khi MongoDB là một loại kho lưu trữ.

Các nội dung chính

  1. Hadoop là một khung phần mềm nguồn mở để lưu trữ phân tán và xử lý các tập dữ liệu lớn, trong khi MongoDB là cơ sở dữ liệu NoQuery để lưu trữ theo định hướng tài liệu.
  2. Hadoop phù hợp nhất để xử lý hàng loạt tập dữ liệu lớn, trong khi MongoDB phù hợp nhất để truy vấn dữ liệu phi cấu trúc theo thời gian thực.
  3. Hadoop có khả năng mở rộng hơn, trong khi MongoDB linh hoạt và nhanh nhẹn hơn.

Hadoop so với MongoDB

Hadoop là một khuôn khổ xử lý dữ liệu phân tán được sử dụng để xử lý hàng loạt các tập dữ liệu lớn, đặc biệt là đối với dữ liệu phi cấu trúc. MongoDB là một cơ sở dữ liệu NoSQL cho phép lưu trữ và truy xuất khối lượng lớn dữ liệu phi cấu trúc và bán cấu trúc. Nó sử dụng mô hình dữ liệu hướng tài liệu, làm cho nó phù hợp với các ứng dụng thời gian thực.

Hadoop so với MongoDB

Hadoop là một nền tảng truy cập công cộng được phát triển bởi Apache, được sử dụng để giữ, lọc và phân tích lượng dữ liệu khổng lồ. Hadoop được phát triển bằng Java, đây không phải là hệ thống OLAP (xử lý phân tích trực tuyến).

Nó được sử dụng trong tính toán hàng loạt/ngoại tuyến. Nó được sử dụng bởi Facebook, Yahoo, Google, Twitter, và LinkedIn, cũng như nhiều công ty khác. Hơn nữa, nó có thể được nâng cấp bằng cách đặt các nút trong mạng.

MongoDB là một hệ thống thông tin quản lý NoSQL miễn phí và truy cập công khai. NoSQL là một công nghệ hệ thống được sử dụng để thay thế cho các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ thông thường.

MongoDB là một cách quản lý dữ liệu bản thảo, lưu trữ và truy xuất dữ liệu. Các doanh nghiệp có thể sử dụng Mongo DB để tìm kiếm đặc biệt, lưu trữ, phân bổ băng thông, tổng hợp, triển khai JavaScript phía máy chủ và các khả năng khác.

Bảng so sánh

Các thông số so sánhHadoopMongoDB
Phong cách trình bày dữ liệuNó hoạt động với cả tài liệu có tổ chức và không có tổ chức.Chỉ hỗ trợ định dạng CSV hoặc JSON.
Mục tiêu của thiết kếNó chủ yếu được dự định là một kho lưu trữ.Mục đích của nó là để đánh giá và xử lý lượng dữ liệu khổng lồ.
Xây dựngNó là một chương trình Java.Nó là một chương trình C++.
Chi phí phần cứngNó có thể đắt hơn vì nó là tập hợp của nhiều chương trình khác nhau.Bởi vì nó là một thực thể cụ thể, nó ít tốn kém hơn.
Nhược điểmNó phụ thuộc rất nhiều vào 'NameNode', đây có thể là nguyên nhân gây khó khăn.Khả năng chịu lỗi yếu, đôi khi dẫn đến phá hủy dữ liệu.
Ghim cái này ngay để nhớ sau
Ghim cái này

Hadoop là gì?

Hadoop không chỉ là một chương trình đơn lẻ; nó có một số cơ sở hạ tầng được kết nối với nhau hỗ trợ thu thập và tính toán thông tin phân tán. Môi trường Hadoop được tạo thành từ những yếu tố này.

Cũng đọc:  Microsoft Whiteboard vs Mural: Sự khác biệt và so sánh

Một số trong số chúng là các thành phần chính đóng vai trò là cơ sở của khung, trong khi một số khác là các thành phần bổ sung cung cấp nhiều chức năng hơn cho vũ trụ Hadoop. 

Mặc dù thực tế là Hadoop phần lớn được coi là công cụ hỗ trợ cơ bản cho các tập dữ liệu lớn, vẫn còn một số vấn đề cần giải quyết.

Những khó khăn này bắt nguồn từ hệ sinh thái phức tạp của Hadoop và yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật quan trọng để thực hiện các hoạt động của Hadoop.

Tuy nhiên, sự phức tạp được giảm thiểu đáng kể với giải pháp và khả năng tích hợp chính xác, giúp xử lý dễ dàng hơn. 

Hadoop đã tác động đáng kể đến ngành công nghiệp máy tính trong vòng chưa đầy một thập kỷ. Điều này là do thực tế là nó cuối cùng đã biến các phân tích dự đoán thành hiện thực.

Công dụng của nó bao gồm từ phân tích kiểm tra trang web đến ngăn ngừa và phát hiện gian lận cho các ứng dụng tài chính. 

Hơn nữa, khả năng có được lượng thông tin khổng lồ và kiến ​​thức thu được từ việc xử lý thông tin này có tác dụng cải thiện các lựa chọn kinh doanh hợp pháp, chẳng hạn như khả năng tập trung vào đúng nhóm người tiêu dùng, loại bỏ hoặc giải quyết các thủ tục không chính xác, tối ưu hóa các giao dịch trên sàn, cung cấp dịch vụ được cải thiện kết quả tìm kiếm, thực hiện những hiểu biết có thể hành động, v.v.

MongoDB là gì?

MongoDB là một nền tảng đám mây trực tuyến toàn cầu dành cho các ứng dụng hiện đại. Công nghệ hàng đầu này và các phương pháp đã được công nhận cho phép bạn cài đặt MongoDB được quản lý tập trung trên AWS, Google Cloud cũng như Azure.

Nó cũng cung cấp độ tin cậy, tính linh hoạt và tuân thủ một trong những quy định bảo mật và bảo vệ dữ liệu khắt khe nhất.

MongoDB Cloud là một giải pháp dữ liệu tích hợp kết hợp máy chủ cơ sở dữ liệu toàn cầu, phân tích, dữ liệu mart, không dây và khả năng ứng dụng. 

Lược đồ cơ sở dữ liệu của MongoDB rất linh hoạt, cho phép bạn tổng hợp và lưu giữ dữ liệu ở nhiều dạng khác nhau mà không phải hy sinh các lựa chọn tìm kiếm phức tạp, kết nối internet cũng như đánh giá và tối ưu hóa.

Cũng đọc:  AVG vs Avira: Sự khác biệt và So sánh

Khi bạn muốn điều chỉnh cơ sở dữ liệu liên tục, không có độ trễ. Điều này có nghĩa là bạn có thể tập trung nhiều hơn vào việc giúp thông tin của mình hoạt động hiệu quả hơn thay vì đầu tư nhiều nỗ lực hơn vào việc xử lý dữ liệu cho hệ thống. 

Mongo được sử dụng bởi một số tập đoàn lớn nhất thế giới, với hơn 50% doanh nghiệp trong danh sách Fortune 100 sử dụng công nghệ hệ thống NoSQL tuyệt vời này.

Nó có một môi trường thịnh vượng với hơn 100 cộng tác viên và một cơ sở nhà đầu tư lớn đang kiên trì đầu tư vào đổi mới. MongoDB là một hệ thống NoSQL cực kỳ hữu ích được sử dụng bởi một số tổ chức lớn nhất thế giới. 

Do có một số chức năng tiên tiến nhất của MongoDB, nó cung cấp cho các tổ chức một bộ sưu tập chức năng chưa từng thấy trước đây để phân tích cú pháp tất cả thông tin chưa được tổ chức của họ.

Do đó, những cá nhân có kỹ năng và được công nhận trong việc xử lý các nguyên tắc cơ bản và mức độ phức tạp của công nghệ MongoDB sẽ dự đoán sự nghiệp của họ sẽ tăng vọt.

Do tính linh hoạt và khả năng mở rộng của nó, MongoDB có thể được sử dụng cho các bộ dữ liệu như trang mạng xã hội, tệp video, v.v.

mongodb

Sự khác biệt chính giữa Hadoop và MongoDB

  1. Hadoop có khả năng phân tích quy mô lớn, nhưng MongoDB có khả năng truy xuất và tự động hóa theo thời gian thực.
  2. Hadoop là một hệ thống Dữ liệu lớn có thể quản lý nhiều loại nhu cầu Dữ liệu lớn, trong khi MongoDB là cơ sở dữ liệu NoSQL có thể hỗ trợ CSV/JSON.
  3. Hadoop không thể cung cấp thông tin không gian địa lý đúng cách, tuy nhiên, MongoDB có thể phân tích tài liệu không gian địa lý nhờ khả năng sắp xếp không gian địa lý của nó.
  4. Hadoop ưu tiên băng thông lớn trên độ trễ bằng XNUMX, nhưng MongoDB có thể quản lý thông tin với độ trễ rất thấp và cung cấp khả năng xử lý dữ liệu theo thời gian thực.
  5. Hadoop đắt hơn MongoDB vì nó là một phần của chương trình, nhưng MongoDB ít tốn kém hơn vì nó là một đơn vị hoàn chỉnh.
Sự khác biệt giữa Hadoop và MongoDB
dự án
  1. https://dl.acm.org/doi/abs/10.1145/2465848.2465849
  2. https://link.springer.com/chapter/10.1007/978-981-10-5699-4_57

chấm 1
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Sandeep Bhandari
Sandeep Bhandari

Sandeep Bhandari có bằng Cử nhân Kỹ thuật Máy tính của Đại học Thapar (2006). Ông có 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ. Anh rất quan tâm đến các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau, bao gồm hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng máy tính và lập trình. Bạn có thể đọc thêm về anh ấy trên trang sinh học.

7 Comments

  1. Các so sánh kỹ thuật được trình bày chỉ ra khá rõ ràng sự khác biệt và khả năng độc đáo của cả Hadoop và MongoDB. Quả thực là một sự so sánh rất mạch lạc!

  2. So sánh rất sáng suốt và sâu sắc. Điều này sẽ rất có lợi để đưa ra quyết định sáng suốt về kỹ thuật quản lý và lưu trữ dữ liệu. Tôi đánh giá cao cách tiếp cận chi tiết để giải thích các sắc thái của từng sắc thái.

  3. Lời giải thích chi tiết về chi phí phần cứng và nhược điểm của cả hai hệ thống rất có lợi cho việc hiểu những hạn chế tiềm ẩn của từng hệ thống. Rất nhiều đánh giá cao!

  4. Một lập luận thuyết phục và thuyết phục sâu sắc về khả năng và đóng góp đặc biệt của mỗi hệ thống. Các tài liệu tham khảo làm tăng thêm độ tin cậy của thông tin được trình bày.

Bình luận

Chúng tôi sẽ không công khai email của bạn. Các ô đánh dấu * là bắt buộc *

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!