Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn thế giới. Các câu được hình thành trong ngôn ngữ này dựa trên các quy tắc ngữ pháp và việc không tuân theo các quy tắc này sẽ dẫn đến việc hình thành các câu sai.
Bất cứ khi nào chúng ta muốn thể hiện quyền sở hữu hoặc sở hữu một vật gì đó, chúng ta sử dụng từ has và Have tùy theo từng người. Những từ này được sử dụng thay thế cho nhau mà không xét đến quy tắc ngữ pháp, dẫn đến câu sai ngữ pháp. Có sự khác biệt giữa hai từ.
Các nội dung chính
- “Has” là dạng động từ số ít với chủ ngữ số ít ngôi thứ ba, trong khi “have” là dạng động từ số nhiều với chủ ngữ số nhiều ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ ba cũng như chủ ngữ số ít ngôi thứ nhất và thứ hai.
- “Has” biểu thị sự sở hữu hoặc quyền sở hữu, trong khi “have” biểu thị mối quan hệ chung chung hơn.
- “Has” được sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành, trong khi “have” có thể được sử dụng ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Có so với Có
Sự khác biệt giữa has và have là have là động từ số ít được dùng khi nói về ngôi thứ ba; nó là dạng số ít của “have.”
Have là động từ số nhiều được sử dụng khi thảo luận về ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai ở thì hiện tại.

Has được sử dụng với các đại từ như She, He, This, That, It, v.v.; danh từ thích hợp cũng có thể được sử dụng. Have có thể được dùng ở cả dạng số ít và số nhiều.
Bảng so sánh
Tham số so sánh | Có | Có |
---|---|---|
Ý nghĩa | Theo dictionary.com, has là biểu thị thì hiện tại số ít ngôi thứ ba của have. | Theo dictionary.com, have được sử dụng để thể hiện quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu một cái gì đó; nó cũng có nghĩa là giữ một cái gì đó cho một mục đích. |
dạng động từ | Has được dùng ở tất cả các dạng thì hiện tại và ở dạng động từ số ít. | Dạng có dạng nguyên thể hiện tại là một động từ số nhiều. |
Được dùng cho | Có được sử dụng trong quan điểm của một người thứ ba số ít. | Have có thể được dùng ở dạng số ít hoặc ở dạng số nhiều. |
Thường được sử dụng với | Has được dùng ở ngôi thứ ba số ít, chẳng hạn như He, She, It, This, That, v.v. | Have thường được sử dụng với các đại từ và danh từ số nhiều như I, You, We, These, These và they. |
Các ví dụ | Ví dụ về anh ấy là-Cô ấy có rất nhiều việc phải làm. Trời đã tạnh mưa chưa? Ấn Độ có một nền văn hóa đa dạng. Anh ấy phải viết một bài báo vào ngày mai. Cô đã sống ở đây trong một thời gian dài. Cô đã có đủ thời gian để ngủ. Cô ấy đã có một mái tóc mới. Anh ấy có một nhân cách tuyệt vời. | Một số ví dụ về việc có là-Chúng tôi có một cuộc họp ngày hôm nay. Bạn đã đến Luân Đôn chưa? Tôi có một chiếc điện thoại di động mới. Tôi đã cắt ngón tay cái của tôi. Hôm nay tôi phải viết báo cáo. Các công nhân đã đến. Tôi có một người bạn đồng hành tuyệt vời cho chuyến đi. |
Có là gì?
Theo định nghĩa của dictionary.com, has là dạng số ít của động từ have dùng cho ngôi thứ ba. Nó được sử dụng trong tất cả các dạng của thì hiện tại. Has luôn được dùng cho ngôi thứ ba.
Khi nói đến xác suất, nó diễn tả một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Has cũng được sử dụng như một trợ động từ. Nó cũng có thể chỉ ra một mối quan hệ phức tạp với thời gian.
Has thường được sử dụng với các đại từ số ít ngôi thứ ba như This, That, She, He, It, v.v. Một số ví dụ để hiểu cách sử dụng has là-
- Anh ấy có mái tóc vàng xoăn.
- Đội vẫn chưa xóa bỏ chính sách cấm cầu thủ di chuyển.
- Cô ấy phải tập luyện vào buổi tối cho vở kịch của mình.
- Đã một năm kể từ khi chúng tôi vào đại học.
- Cô ấy phải nộp báo cáo công việc trước tối mai.
- Anh ấy có chiến thuật để nói chuyện với người lạ.
- Cô đã lập nên kỷ lục mới về chữ viết đẹp nhất trường.
- Máy giặt lâu ngày bị rỉ nước.
- Có ai đã nhận được của tôi bị mất máy tính xách tay?

Có là gì?
Have là động từ dùng để thể hiện quyền sở hữu hoặc chiếm hữu một thứ gì đó; nó cũng có nghĩa là giữ một cái gì đó cho một mục đích. Have được sử dụng ở dạng số ít và số nhiều theo quan điểm của ngôi thứ nhất và thứ hai.
Has được dùng ở dạng nguyên mẫu hiện tại.
Trong khi chỉ xác suất, have được kết hợp với các động từ khác để diễn tả điều gì đó có khả năng xảy ra trong tương lai nhưng chưa xảy ra.
Have cũng được dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ. Nó có những mối quan hệ phức tạp khác với thời gian.
Have được sử dụng với các đại từ và danh từ số nhiều, một số trong số đó là – I, We, You, These, Those, They, v.v. Một số ví dụ để hiểu cách sử dụng have là-
- Chúng tôi đã lên kế hoạch đi xem phim ngày hôm nay.
- Bạn đã hoàn thành công việc của bạn?
- Tôi phải đến gặp bác sĩ vào ngày mai.
- Tôi đã đợi hàng giờ trong dòng thanh toán.
- Bạn có một trăm đô la?
- Các bác sĩ đã nỗ lực hết sức để cứu bệnh nhân.
- Tôi đã sống ở Ấn Độ kể từ khi sinh ra.

Sự khác biệt chính giữa Có và Có
- Các từ có và có công việc theo các quy tắc ngữ pháp.
- Có và có cả hai hình thức khác nhau của động từ có.
- Từ này luôn được sử dụng ở dạng số ít; ngược lại, have được sử dụng ở dạng số ít hoặc số nhiều.
- Has và have đều được dùng ở dạng thì hiện tại.
- Has được sử dụng theo quan điểm của người thứ ba; mặt khác, have được sử dụng theo quan điểm của người thứ nhất và người thứ hai.
- Has được sử dụng với đại từ số ít ngôi thứ ba, trong khi Have được sử dụng với đại từ và danh từ số nhiều.
- Has được sử dụng phổ biến với các đại từ như He, She, This, That, It, v.v.; mặt khác, have được sử dụng phổ biến với We, You, I, That, That, They, v.v.
