Dòng iPod Nano là một trong những dòng nổi tiếng nhất của thập kỷ. iPod Nano là dòng máy nghe nhạc di động.
Máy nghe nhạc di động này được thiết kế và sản xuất bởi một trong những thương hiệu điện tử nổi tiếng nhất, Apple Inc. Có nhiều thế hệ của dòng này.
Dưới đây là những khác biệt giữa iPod Nano thế hệ thứ 4 và thứ 5, điều này sẽ làm rõ những thay đổi được thực hiện ở cả hai mẫu.
Các nội dung chính
- iPod Nano thế hệ thứ 5 có máy quay video tích hợp, điều mà thế hệ thứ 4 không có.
- Thế hệ thứ 5 có kích thước màn hình lớn hơn và tích hợp đài FM, không giống như thế hệ thứ 4.
- Cả hai thế hệ iPod Nano đều cung cấp tính năng phát nhạc nhưng thế hệ thứ 5 cung cấp nhiều tính năng và cải tiến hơn.
iPod Nano thế hệ thứ 4 so với thế hệ thứ 5
iPod nano thế hệ thứ 4 được phát hành vào năm 2008 và có màn hình QVGA 2 inch, máy đo gia tốc, bộ dò đài FM, máy đếm bước chân và thời lượng pin lên tới 24 giờ. iPod nano thế hệ thứ 5 có màn hình QVGA 2.2 inch lớn hơn, máy quay video tích hợp, micrô, loa, VoiceOver và thời lượng pin lên tới 24 giờ.
iPod Nano Thế hệ thứ 4 là phiên bản có nhiều thay đổi nhất trong dòng sản phẩm. Trong Thế hệ này, nhiều thay đổi quan trọng đã được thực hiện đối với dòng iPod. Nhiều màu sắc mới xuất hiện.
Mô hình được thiết kế thanh lịch hơn và nhiều tính năng mới đã được giới thiệu trong phiên bản này. Ngoài ra còn có một số thay đổi trong đĩa bên trong của mô hình này.
Không có thay đổi lớn nào trong iPod Nano Thế hệ thứ 5, nhưng có một số cập nhật trong các mẫu giữ nguyên một số tính năng như ở Thế hệ trước.
Vẻ ngoài của sản phẩm bóng bẩy và sang trọng hơn. Có sự ra đời của máy đếm bước chân và máy quay video trong các mẫu mới hơn.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | iPod Nano thế hệ thứ 4 | iPod Nano thế hệ thứ 5 |
---|---|---|
Hiển thị pixel | 240 * 320 pixel | 240 * 376 pixel |
Tuổi thọ pin | Tối đa 4 giờ | Tối đa 5 giờ |
Màn hình hiển thị | 2 inches | 2.2 inches |
Bộ xử lý âm thanh | Mạch logic CS42L58 | Mạch logic CLI1480A |
RAM trên bo mạch | 32 MB | 64 MB |
iPod Nano thế hệ thứ 4 là gì?
iPod Nano thế hệ thứ 4 lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường vào năm 2005. iPod đã trở thành một trong những máy nghe nhạc di động nổi tiếng nhất vào thời điểm đó. iPod nano được thiết kế và sản xuất bởi Apple Inc.
Có tổng cộng bảy thế hệ iPod Nano. Một số tính năng như máy gia tốc, tính năng quay video và màu sắc mới đã xuất hiện trong mẫu xe thế hệ mới này.
Thế hệ thứ tư của iPod nano có bảy màu tươi sáng. Chúng có màu bạc, tím, xanh dương, đen, xanh lá cây, cam, vàng, hồng và đỏ. Biến thể màu đỏ trở thành một trong những biến thể màu phổ biến nhất.
Có hai loại trình phát đa phương tiện dựa trên bộ nhớ. Một là 8GB và cái còn lại là 16 GB.
Có một số cải tiến quan trọng được thực hiện trong Thế hệ thứ tư của iPod nano. Bộ xử lý âm thanh đã được nâng cấp lên Cirrus Logic CS42L58. Pixel hiển thị đã được cải thiện thành 240*320.
Tính năng “lắc để trộn bài” đã được thêm vào mẫu nâng cấp này. Phiên bản này không có mic tích hợp.
Kích thước màn hình hiển thị của máy phát đa phương tiện này là 2 inch và trọng lượng của sản phẩm gần 1.3 oz. Điều này đã bị ngừng từ năm 2017.
iPod Nano thế hệ thứ 5 là gì?
iPod Nano thế hệ thứ năm xuất hiện trên thị trường một năm sau thế hệ thứ tư vào năm 2009. Thế hệ này cũng được thiết kế và sản xuất bởi Apple Inc.
Model này được nâng cấp với nhiều tính năng vượt trội hơn, giữ nguyên một số bộ phận của đầu phát đa phương tiện thế hệ thứ tư.
Kiểu dáng của mẫu thanh lịch và đẹp hơn so với Thế hệ trước.
Chế độ kết nối của mô hình này là loại USB. iPod Thế hệ này có thời lượng pin là 5 giờ đối với video và 24 giờ đối với sử dụng âm thanh.
Kích thước màn hình hiển thị được tăng lên 2.2 inch và pixel hiển thị cũng được cải thiện thành 240*376. Trọng lượng của sản phẩm là 1.28 oz.
Thế hệ thứ năm của iPod nano cũng có bảy màu sáng. Chúng có màu bạc, tím, xanh dương, đen, xanh lá cây, cam, vàng, hồng và đỏ.
Bộ nhớ RAM tích hợp cho trình phát đa phương tiện di động này là 64 MB. Hai mẫu iPod nano thế hệ thứ năm đã có mặt trên thị trường. Một là bộ nhớ 8GB và bộ nhớ 16 GB còn lại.
Model 8 GB có khả năng lưu trữ 2000 bài hát và 7000 ảnh và 16 GB có khả năng lưu trữ 4000 bài hát và 14,000 hình ảnh.
Sự khác biệt chính giữa iPod Nano thế hệ thứ 4 và thứ 5
- Pixel hiển thị của iPod Nano thế hệ thứ 4 là 240*320 so với pixel hiển thị của iPod Nano Thế hệ thứ 5 là 240*376.
- Tuổi thọ pin của iPod Nano Thế hệ thứ 4 là tối đa 4 giờ; mặt khác, thời lượng pin của iPod Nano Thế hệ thứ 5 tối đa là 5 giờ.
- Kích thước màn hình hiển thị của iPod Nano thế hệ thứ 4 là 2 inch; mặt khác, kích thước màn hình hiển thị của iPod Nano thế hệ thứ 5 là 2.2 inch.
- Bộ xử lý âm thanh của iPod Nano thế hệ thứ 4 là Cirrus Logic CS42L58. Mặt khác, bộ xử lý âm thanh thế hệ thứ 5 của iPod Nano là Cirrus Logic CLI1480A.
- RAM trên bo mạch của iPod Nano Thế hệ thứ 4 là 32 MB; mặt khác, RAM trên bo mạch của iPod Nano Thế hệ thứ 5 là 64 MB.