Phenom II vs Athlon II: Sự khác biệt và So sánh

Chữ viết tắt của Advanced Micro Devices là AMD. Nó là một công ty đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại California.

Nó phát triển bộ xử lý máy tính và công nghệ liên quan đến thị trường tiêu dùng và kinh doanh.   

AMD mang đến hai bộ xử lý phổ biến trên thị trường là Phenom và Athlon. Các phiên bản mới cũng được tung ra thị trường là Phenom II và Athlon II.

Cả hai phiên bản đều tốt hơn nhiều so với phiên bản gốc. Có sự khác biệt giữa hai mà bài viết này có thể làm sáng tỏ. 

Các nội dung chính

  1. Bộ xử lý Phenom II có nhiều bộ nhớ cache hơn bộ xử lý Athlon II, dẫn đến hiệu suất cao hơn.
  2. Bộ xử lý Athlon II cung cấp hiệu suất năng lượng tốt hơn bộ xử lý Phenom II, làm cho chúng phù hợp với người tiêu dùng có ngân sách hạn hẹp.
  3. Bộ xử lý Phenom II hỗ trợ các công nghệ tiên tiến, chẳng hạn như HyperTransport 3.0 và bộ điều khiển bộ nhớ tích hợp, mang lại khả năng đa nhiệm vượt trội.

Hiện tượng II đấu với Athlon II 

Dòng Athlon II dựa trên vi kiến ​​trúc K10. Nó được thiết kế cho máy tính để bàn tầm trung và ngân sách, có tính năng lõi kép và quad-core bộ vi xử lý có tốc độ xung nhịp từ 2.2 GHz đến 3.4 GHz. Dòng Phenom II phù hợp hơn cho các ứng dụng đòi hỏi khắt khe như chơi game và chỉnh sửa đa phương tiện.

Hiện tượng II đấu với Athlon II

Bộ xử lý Phenom II được AMD giới thiệu và đưa công ty trở lại tranh chấp với khoảng £125-190.

So với Phenom thế hệ đầu tiên, Phenom II có tốc độ xung nhịp cao hơn và có nhiều bộ nhớ đệm hơn. Có hai loại chip mới: AM2+ (hỗ trợ bộ nhớ DDR2) và AM3 (hỗ trợ bộ nhớ DDR2/DDR3).   

Các đơn vị xử lý trung tâm có một trong các thành viên gia đình, cụ thể là Athlon II. vào tháng 2009 năm 10, Regor dựa trên K-XNUMX đã được ra mắt, một phiên bản lõi kép của Athlon II.

Tiếp theo là một loạt các phiên bản như Sargas (lõi đơn), Propus (lõi tứ), Rana (lõi ba) và Llano. 

Cũng đọc:  Canon EOS R vs RP: Sự khác biệt và So sánh

Bảng so sánh

Các thông số so sánhPhenom IIđiền kinh II
Ra mắt20082009
tối thiểu kích thước tính năng45nm45nm đến 32nm
L3 cacheKhông có
Tốc độ đồng hồCaoThấp
Công suất tiêu thụXem thêmÍt hơn
Ghim cái này ngay để nhớ sau
Ghim cái này

Hiện tượng II là gì? 

AMD có một thành viên trong gia đình, cụ thể là Phenom II. Nó sử dụng bộ xử lý đa nhân 45nm với kiến ​​trúc vi mô của AMD K10. Phenom là tiền thân của Phenom II, trong khi FX là người kế nhiệm.

Vào tháng 2008 năm 2, ổ cắm AMXNUMX+ được phát hành, một phiên bản Phenom II của Advanced Micro Devices.  

Vào ngày 9 tháng 2009 năm 3, phiên bản Socket AM3 được ra mắt với sự hỗ trợ của DDRXNUMX, cùng với một loạt bộ xử lý lõi tứ và lõi ba.

Ổ cắm F+ được yêu cầu trong hệ thống bộ xử lý kép cho nền tảng Quad FX. Vào ngày 27 tháng 2010 năm 6, thế hệ tiếp theo được phát hành, đó là Phenom II XXNUMX.

Bộ hướng dẫn bao gồm MMX, SSE4a, SSE 3, SSE 2, SSE, x86-64, x86 và AMD-V.

Phiên bản Phenom II X4 hoạt động như một thành phần bộ xử lý của Dragon Platform của AMD. Nó cũng bao gồm đồ họa của dòng Radeon HD 4800 và chipset dòng 790.

Trong Nền tảng Leo, CPU là Thuban Phenom II X6 và bao gồm đồ họa của dòng Radeon HD 5800 và chipset AMD 890.  

Kích thước bộ đệm L3 được chia sẻ được tăng gấp ba lần từ 2MB lên 6MB, dẫn đến hiệu suất điểm chuẩn tăng 30%. Bộ xử lý có tổng thể 'n' tuyệt vời thay vì tập trung vào cơ sở từng lõi.

Khi nói đến bo mạch chủ, Phenom II không hoạt động với tất cả các loại bo mạch chủ.

hiện tượng ii

Athlon II là gì? 

Athlon II thuộc họ AMD và các bộ xử lý trung tâm đa lõi 45nm. Nó hướng tới thị trường tầm trung và cũng có dòng sản phẩm bổ sung cho Phenom II.

Athlon II có nguồn gốc từ loạt Phenom II và dựa trên kiến ​​trúc của AMD K10.  

Có hai loại chip Athlon II chính là Regor (lõi kép) với 1MB mỗi lõi và Propus (lõi bốn) với 512 KB mỗi lõi.

Cũng đọc:  DVR vs NVR: Sự khác biệt và so sánh

Thiết kế của Regor là lõi kép gốc với TDP thấp hơn. Tuy nhiên, nó không bao gồm L3 Cache như các anh chị em Phenom của nó.  

Chip Athlon II x2 200e –220 hỗ trợ ít bộ đệm L2 hơn so với phần còn lại của dòng Regor. Rana bao gồm lõi ba và bắt nguồn từ thiết kế lõi tứ, cụ thể là Propus, với một lõi bị vô hiệu hóa.

Tên cốt lõi của các biến thể của Athlon II bao gồm Regor, Rana, Llano, Sargas và Propus.  

Trong một số trường hợp, bộ đệm L3 bị vô hiệu hóa và các lõi được sử dụng trong khuôn Phenom II Deneb.

Nó bao gồm AMD Wide Floating Points Accelerator, AMD Direct Connect Architecture, Công nghệ AMD Digital Media XPress 2.0, Công nghệ Hyper Transport và Công nghệ AMD PowerNow!. 

vận động viên ii thu nhỏ

Sự khác biệt chính giữa Phenom II và Athlon II 

  1. Bộ xử lý của Phenom II có bốn lõi. Mặt khác, Athlon II không bao gồm bất kỳ lõi nào bị vô hiệu hóa và đó là lý do tại sao nó đi kèm với thiết kế ba lõi.  
  2. Khi nói đến bo mạch chủ, Phenom II không hoạt động với tất cả các loại bo mạch chủ. Nhưng Athlon II hỗ trợ tất cả các loại bo mạch chủ.  
  3. Tên cốt lõi của các biến thể của Phenom II là Zosam (X4), Heka (X3), Thuban (X6), Propus (X4 840 và 850), Deneb (X4) và Callisto (X2), trong khi Athlon II bao gồm Regor , Rana, Llano, Sargas và Propus.  
  4. Xét về tập lệnh, Phenom II bao gồm MMX, SSE4a, SSE 3, SSE 2, SSE, x86-64, x86 và AMD-V, trong khi Athlon II chỉ bao gồm x86-64.  
  5. Phenom II có tốc độ xung nhịp CPU tối đa từ 2.4 GHz đến 3.7 GHz. Mặt khác, Athlon II có tốc độ xung nhịp CPU tối đa từ 1.6 GHz đến 3.5 GHz.
dự án
  1. https://ieeexplore.ieee.org/abstract/document/6331291/
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!

về tác giả

Sandeep Bhandari có bằng Cử nhân Kỹ thuật Máy tính của Đại học Thapar (2006). Ông có 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ. Anh rất quan tâm đến các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau, bao gồm hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng máy tính và lập trình. Bạn có thể đọc thêm về anh ấy trên trang sinh học.