Chia sẻ được chăm sóc!

Khi sự đổi mới ngày càng tăng về mặt công nghệ, đặc biệt là cho mục đích lưu trữ, một số công ty và thương hiệu cũng đang phát hành các mẫu ổ cứng hoặc thiết bị lưu trữ mới cho cùng mục đích. Điều quan trọng là đảm bảo dữ liệu quan trọng quan trọng được lưu trữ an toàn trong khi sử dụng thiết bị.

Khi các đĩa cứng và thiết bị lưu trữ mới được giới thiệu, sự nhầm lẫn giữa chúng tăng lên. Một ví dụ về các thiết bị như vậy là Seagate Exos x16 và WD Gold. Cả hai đều được phát hành với các tính năng tương tự nhau, dẫn đến sự nhầm lẫn.

Trên thực tế, một số người có thể nghĩ rằng chúng giống nhau. Tuy nhiên, đó không thực sự là trường hợp.

Các nội dung chính

  1. Seagate Exos X16 và WD Gold là ổ cứng cấp doanh nghiệp được thiết kế để mang lại hiệu suất và độ tin cậy cao.
  2. Seagate Exos X16 có dung lượng lưu trữ tối đa cao hơn lên tới 16TB, trong khi WD Gold cung cấp tới 12TB.
  3. Seagate Exos X16 tự hào có tốc độ truyền ổn định nhanh hơn một chút so với WD Gold, góp phần mang lại hiệu suất tổng thể tốt hơn.

Seagate Exos x16 so với WD Gold

Sự khác biệt giữa Seagate Exos x16 và WD Gold là cả hai đều được sản xuất dưới các thương hiệu khác nhau và thuộc các model khác nhau. Seagate Exos x16 mới so với WD Gold trên thị trường. Về hầu hết các thuật ngữ, Seagate Exos x16 đều hơn WD Gold vì nó được phát hành sau, nhưng so về khả năng chống va đập thì WD Gold có lợi thế hơn Seagate Exos x16 vì nó là 70 G ở WD Gold và 50 G ở Seagate Exosx16. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng cũng khác nhau một chút về kích thước.

Seagate Exos x16 so với WD Gold

Seagate Exos x16 được biết đến với tính năng tùy chọn lưu trữ tối đa và hiệu quả ngăn ngừa rủi ro trộm cắp. Nó cũng tốt nhất cho mục đích chơi game do RPM cao hơn 7200, lý tưởng cho nó.

Nó được phát hành vào năm 2019 và đi kèm với mức tiêu thụ tối đa. Nó cũng không đắt lắm (giá có thể khác nhau ở các quốc gia).

WD Gold cũng là một lựa chọn tốt cho mục đích chơi game và tốt nhất cho khối lượng công việc nặng của thiết bị. Nó có thể được sử dụng trong một thời gian dài hơn. Hầu hết các tính năng của nó đều giống với Seagate Exos x16, nhưng nhiều người biết đến điều này hơn vì nó đã được giới thiệu trước đó.

Cũng đọc:  TWS vs Bluetooth: Sự khác biệt và So sánh

Bảng so sánh

Các thông số so sánhSeagate Exos x16WD vàng
Nhãn hiệuThương hiệu SeagateThương hiệu kỹ thuật số phương Tây
Mô hìnhST12000NM001GWD6003FRYZ
Phát hành ngàyNó được phát hành vào tháng 2019 năm XNUMXNó được phát hành vào tháng 2018 năm XNUMX
Độ bền va đập  50 G70 G
Công suất tiêu thụ tối đaNó có 10 WtNó có 7 Wt

Seagate Exos x16 là gì?

Seagate là một tên tuổi nổi tiếng trong lĩnh vực lưu trữ trong giới công nghệ vừa giới thiệu mẫu ổ cứng Exos x16. HDD dùng để chỉ các ổ đĩa cứng cung cấp không gian cho dữ liệu và hoạt động của máy tính.

Điều đó cũng có thể được sử dụng làm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên hoặc bộ nhớ chỉ đọc. Họ đã tạo ra một cuộc cách mạng lớn trên trái đất bằng cách cho công dân của mình làm quen với bộ lưu trữ 16TB.

Họ đã mở rộng khả năng lưu trữ của mình với việc ra mắt Seagate EXOS x16 bằng cách cung cấp 16TB dung lượng lưu trữ cho thế giới trong một thiết bị duy nhất.

Tên thứ hai của nó cũng nói lên dung lượng lưu trữ 16TB, còn tên thứ nhất thể hiện và đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Seagate đã được chứng minh là một trong những thương hiệu đáng tin cậy về phụ kiện công nghệ.

So với sản phẩm 12 TB của Seagate, 16 TB cung cấp thêm 33% petabyte trên mỗi giá đỡ. Điều đó chỉ có thể thực hiện được nhờ Dung lượng lớn ở hệ số dạng 3.5″ trong Seagate EXOS x 16.

Phiên bản khác, có sẵn thay cho Seagate EXOS x 16, có dung lượng bộ nhớ 14TB, điều này cũng cung cấp các tùy chọn khác cho khách hàng.

WD Vàng là gì?

Nó là một tên tuổi lớn khác trên thị trường thiết bị lưu trữ. WD là một dạng viết tắt của kỹ thuật số phương Tây, cung cấp các sản phẩm xuất sắc trên thị trường cũng liên quan đến yêu cầu lưu trữ, bao gồm SSD và HDD.

Chúng có sẵn ở nhiều dạng khác nhau và có khả năng lưu trữ khác nhau. Các loại có sẵn là 10TB, 8TB, 6TB, 4TB, 2TB và 1TB theo thứ tự tăng dần. Khách hàng có thể lựa chọn theo nhu cầu và yêu cầu của họ và có nhiều tùy chọn để lựa chọn.

Chúng có thể được sử dụng ở nhiều nơi khác nhau, chẳng hạn như các máy chủ doanh nghiệp có phạm vi từ nhỏ đến trung bình. 

Chúng cũng đang được sử dụng trong các trung tâm dữ liệu gắn trên giá làm bộ lưu trữ cũng như máy chủ. Theo một thông báo được đưa ra vào năm 2016, WD gold có thể xử lý 550TB khối lượng công việc, rất lớn mỗi năm.

Cũng đọc:  SATA vs PATA: Sự khác biệt và So sánh

Cùng với đó, nó cũng duy trì MTBF là 2.5 triệu giờ mỗi năm. Ngoài tất cả các ưu điểm khác của WD, điều khác, quan trọng nhất và độc đáo nhất về WD là nó tận dụng một công nghệ được gọi là HelioSeal, một công nghệ helium.

Nó cho phép các sản phẩm tăng lên và tạo ra hiệu suất tốt hơn, với công suất trên mỗi foot vuông tăng lên. Nó cũng tăng hiệu quả về mặt năng lượng và giảm mức tiêu thụ điện năng để có thể vận hành hiệu quả trong các trung tâm dữ liệu bất kể quy mô.

Sự khác biệt chính giữa Seagate Exos x16 và WD Gold

  1. Cả Seagate Exos x16 và WD Gold đều được sản xuất dưới các nhãn hiệu khác nhau; Seagate Exos x16 được sản xuất dưới thương hiệu Seagate trong khi Western Gold là thương hiệu chịu trách nhiệm sản xuất WD Gold.
  2. Chúng cũng khác nhau về Model, Model của Seagate Exos x16 là ST12000NM001G và WD Gold là WD6003FRYZ.
  3. Chúng được phát hành vào những thời điểm khác nhau. Seagate Exos x16 được phát hành muộn hơn vào tháng 2019 năm 2018, trong khi trước đó vào tháng XNUMX năm XNUMX, WD Gold đã được phát hành, và do đó sẽ đúng khi nói rằng nhiều người biết đến WD Gold hơn.
  4. Khi so sánh về dung lượng thì Seagate Exos x16 là sự lựa chọn tốt hơn khi nó có dung lượng khá lớn là 16000 Gb, trong khi đó dung lượng của WD Gold là 12000 Gb, tương đối thấp.
  5. Chúng cũng khác nhau về Dung lượng ổ cứng và mức tiêu thụ điện năng tối đa, ở cả hai đặc điểm này thì Seagate Exos x16 đều có lợi thế hơn WD Gold, Dung lượng ổ cứng và mức tiêu thụ điện năng tối đa của Seagate Exos x16 lần lượt là 12 Tb và 10 Wt, trong khi đó Dung lượng ổ cứng và Mức tiêu thụ điện năng tối đa của WD Gold lần lượt là 6 Tb và & Wt.
dự án
  1. https://arxiv.org/abs/2102.12922
  2. https://csrc.nist.gov/CSRC/media/projects/cryptographic-module-validation-program/documents/security-policies/140sp2796.pdf
  3. http://diposit.ub.edu/dspace/handle/2445/144799
  4. https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0304885308007877
  5. https://ieeexplore.ieee.org/abstract/document/492876/

chấm 1
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!

By Sandeep Bhandari

Sandeep Bhandari có bằng Cử nhân Kỹ thuật Máy tính của Đại học Thapar (2006). Ông có 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ. Anh rất quan tâm đến các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau, bao gồm hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng máy tính và lập trình. Bạn có thể đọc thêm về anh ấy trên trang sinh học.