Trái đất là hành tinh duy nhất có sự tồn tại của sự sống trên đó. 30% diện tích đất liền và 70% đại dương và biển chứa các dạng sống khác nhau, trong đó một số đã được khám phá và một số vẫn chưa được biết đến.
Các chuyên gia đã tìm thấy nhiều loài tương tự thuộc cùng một chi thực vật và động vật. Một ví dụ như vậy là các loại mèo khác nhau như – Lynx và Bobcats.
Các nội dung chính
- Linh miêu và linh miêu đuôi cộc đều là những con mèo hoang cỡ trung bình được tìm thấy ở Bắc Mỹ.
- Linh miêu có đôi tai cụp và đuôi ngắn hơn linh miêu.
- Linh miêu lớn hơn linh miêu và được tìm thấy ở những vùng lạnh hơn, trong khi linh miêu được tìm thấy ở nhiều môi trường sống khác nhau.
Linh miêu vs Bobcat
Lynx có kích thước nhỏ hơn so với Bobcat. Lynx có bàn chân lớn hơn và chân dài hơn so với Bobcat. Trong khi đuôi của Linh miêu đuôi cộc có dải sọc đen và có màu đen ở phần trên và màu trắng ở phần dưới, thì đuôi của Lynx không có dải và toàn màu đen ở phần đuôi.

Lynx là chi mèo, cùng với bốn loài khác. Tên khoa học của Lynx Canada là Lynx canadensis. Con mèo có chiều dài lên tới khoảng 31-51 inch. Bản tính của mèo rất hiền lành và điềm tĩnh. Chúng nặng tới 29 kg và khá nặng.
Linh miêu cũng thuộc giống Linh miêu nhưng khác loài. Tên khoa học của mèo là Lynx Rufus. Tên phổ biến thứ hai được sử dụng cho con mèo là Red Lynx. Theo Danh sách đỏ của IUCN, họ đã liệt kê Bobcat là loài ít được quan tâm nhất vì dân số và phân bố cao của chúng.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Linh miêu | Bobcat |
---|---|---|
Đôi tai | búi tóc dài | búi ngắn |
Tail | Đuôi ngắn với dải và đầu có màu đen hoàn toàn | Đuôi dài không có dải và chóp đuôi màu đen với phần dưới màu trắng |
Màu | Màu xám với đốm không rõ ràng trên da | Màu nâu đỏ với đốm rõ rệt |
Kích thước chân | Chân dài, và những cái ở phía sau dài hơn những cái ở phía trước. | Chân ngắn hơn và chân sau dài hơn một chút so với chân trước. |
kích thước của con mèo | Chó cái | Nhỏ |
Feet | Chúng lớn và có bàn chân lớn với lớp lông bên dưới, bàn chân sau cũng lớn. | Chúng có bàn chân ngắn và bàn chân ở phía sau có kích thước ngắn |
Bố trí | Nhẹ nhàng trong tự nhiên | hung hăng trong tự nhiên |
Chế độ ăn uống | Thích thỏ tuyết hơn | Chúng có rất nhiều loại con mồi khác nhau |
Trọng lượng máy | Khoảng 8-29kg | Khoảng 5-17kg |
Phạm vi địa lý | Canada, Tây Ban Nha, Châu Âu, Châu Á | Hoa Kỳ, Mexico, Nam Canada |
Habitat | Núi, Rừng, Thảo nguyên | Sa mạc, đầm lầy, rừng cây |
Linh miêu là gì?
Lynx là một chi mèo được tìm thấy trong phạm vi địa lý hoặc khu vực của Canada, Tây Ban Nha, Châu Á và Châu Âu. Khu vực sinh sống tự nhiên của mèo là núi, rừng và thảo nguyên.
Kích thước của mèo có thể lên tới 31-51 inch và nặng tới 29 kg, do đó có thể được coi là nặng hơn. Đuôi của con mèo ngắn và có đầu màu đen.
Chân sau của mèo dài hơn và khác biệt với chân trước. Bàn chân sau của con mèo thậm chí còn lớn với lớp lông bên dưới. Bản chất của con mèo là nhẹ nhàng và bình tĩnh.
Tai to với những sợi lông dày. Chế độ ăn hoặc thức ăn của mèo Lynx là – vịt, gà gô, chuột đồng, sóc đỏ, thỏ tuyết, v.v. Trong Sách đỏ IUCN, chúng được liệt kê là loài ít được quan tâm nhất bên cạnh việc săn bắt mèo trái phép để lấy lông.
Chi này có thêm bốn loài nữa, đó là - Linh miêu Canada, Linh miêu Iberia, Linh miêu Á-Âu và Linh miêu mèo. Mèo Lynx có đôi mắt rất sáng và phát quang trong bóng tối. Ngoài ra, chúng có râu rất dài trên mặt.

Bobcat là gì?
Bobcat là một trong những nhóm nằm trong danh mục chi Lynx. Tên khoa học ban đầu của mèo là lynx rufus. Đấu trường địa lý của con mèo là nó thuộc về miền nam Canada, Mexico và Mỹ.
Tên khác của con mèo là Red Lynx. Môi trường sống tự nhiên của mèo là vùng đầm lầy, sa mạc, rừng cây, v.v. Kích thước của mèo có thể từ 41 inch trở lên và nặng khoảng 17 kg; do đó, nó nhẹ hơn. Chân sau của mèo không lớn hơn rõ rệt như mèo Lynx.
Các bàn chân thậm chí còn ngắn hơn, chỏm tai hình tam giác và có lông rậm rạp. Bản chất của con mèo được cho là khá hung dữ. Mặc dù loài mèo này đang bị săn lùng ráo riết vì bộ lông và để chơi thể thao, nhưng nó vẫn được Sách đỏ IUCN xếp vào loại loài ít được quan tâm nhất.
Chế độ ăn hoặc thức ăn của mèo chủ yếu là thỏ rừng và thỏ, nhưng đôi khi nó cũng có thể săn lùng – côn trùng, ngỗng, động vật gặm nhấm, hươu và động vật nhỏ. Tuổi thọ của mèo là 7 năm và có thể kéo dài tới 10 năm, mặc dù tuổi thọ tối đa được báo cáo của linh miêu là 16 năm.

Sự khác biệt chính giữa Lynx và Bobcat
- Kích thước chùm tai của mèo Lynx lớn, trong khi đó, ngược lại, kích thước của chùm tai Bobcat lại có kích thước nhỏ.
- Đuôi của Lynx ngắn với toàn bộ đầu màu đen; nó cũng phải có dải trên đó, trong khi mặt khác, một cách tương đối, đuôi của Bobcat lớn không có dải trên nó và cũng có một đầu màu đen với sự hiện diện của màu trắng bên dưới.
- Màu sắc của mèo Lynx hơi xám với một số đốm không rõ ràng trên da, trong khi đó, ngược lại, màu của mèo Linh miêu có màu nâu đỏ với các đốm rõ ràng trên da.
- Kích thước của các chân dài và các chân ở phía sau lớn hơn rõ rệt so với các chân ở phía trước của mèo Lynx trong khi tương đối, ở phía bên kia, kích thước của các chân ngắn hơn và các chân ở phía sau phía sau không lớn rõ rệt so với phía trước ở Bobcat.
- Kích thước của mèo Lynx lớn, trong khi tương đối, kích thước của Bobcat là nhỏ.
- Bàn chân của mèo Lynx lớn, bàn chân có lông bên dưới và bàn chân của các chân hiện diện ở phía sau thậm chí còn lớn, trong khi so sánh, ở phía bên kia, bàn chân của Bobcat nhỏ cùng với các bàn chân hiện tại phía sau.
- Bản chất của mèo linh miêu rất hiền lành, trong khi đó, ngược lại, bản tính của mèo linh miêu lại rất hung dữ.
- Mèo Lynx thích thỏ rừng trong chế độ ăn của chúng, trong khi so sánh, Bobcats lại thích nhiều loại động vật hơn trong chế độ ăn của chúng.
- Trọng lượng của mèo Lynx vào khoảng 8-29 kg; do đó, chúng nặng hơn, trong khi so sánh, Bobcat nặng khoảng 5-17 kg và do đó nhẹ hơn.
- Mèo Lynx có thể được tìm thấy ở Canada, Tây Ban Nha, Châu Âu và Châu Á, trong khi so sánh, Bobcat được tìm thấy ở Mexico, miền nam Canada và Mỹ.
- Môi trường sống thích hợp của mèo Lynx là núi, rừng và thảo nguyên, trong khi ngược lại, môi trường sống thích hợp của mèo Linh miêu là sa mạc, đầm lầy và rừng cây.

- https://royalsocietypublishing.org/doi/full/10.1098/rspb.2013.2495
- https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0051488
- https://bioone.org/journals/the-american-midland-naturalist/volume-173/issue-2/amid-173-02-305-317.1/Diet-of-the-Recovering-Ohio-Bobcat-Lynx-rufus-with-a/10.1674/amid-173-02-305-317.1.short