Audio Technica AT4050 vs AKG C414: Sự khác biệt và so sánh

Trong thị trường ngày nay, nhiều cải tiến và công nghệ đã được xây dựng và ra đời trên toàn thế giới. Nhiều công ty am hiểu công nghệ đã bắt đầu khám phá các yêu cầu hoặc nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng và do đó, đưa ra những cải tiến khác nhau.

Một trong số đó là micrô giúp ghi lại các âm thanh khác nhau và loại bỏ tiếng ồn xung quanh.

Chìa khóa chính

  1. Audio-Technica AT4050 là micrô điện dung nhiều mẫu, trong khi AKG C414 có sẵn ở nhiều mẫu khác nhau với các tùy chọn mẫu cực khác nhau.
  2. AT4050 được biết đến với khả năng tái tạo âm thanh tự nhiên và chính xác, lý tưởng cho giọng hát và nhạc cụ trong môi trường phòng thu.
  3. AKG C414 là một micrô đa năng và phổ biến với lịch sử phong phú và hiệu suất đã được chứng minh trên nhiều ứng dụng ghi âm khác nhau.

Audio Technica AT4050 so với AKG C414

Sự khác biệt giữa Audio Technica AT4050 và AKG C414 là mẫu Audio Technica AT4050 được chế tạo với mục đích chính là thu âm phòng thu mà thôi. Nó là một tụ điện có dải tần từ 20 Hz đến 18 kHz. Mặt khác, một cách tương đối, mẫu AKG C414 được chế tạo với mục đích chính là thu âm trực tiếp và thu âm phòng thu.

Quiche vs Souffle 2023 07 14T073454.751

Audio Technica AT4050 là model có nhiều thông số kỹ thuật sống động, là loại tụ điện có ba hướng khác nhau – Đa hướng, Một hướng và Hai hướng. Mô hình đi kèm với giá treo chống sốc, hộp cứng và đế mic.

Trọng lượng xấp xỉ trung bình của dòng máy khá nặng là 0.51 kg nhưng giá cả lại rất phải chăng.

AKG C414 là model được chế tạo với mục đích chính là thu âm live và thu âm phòng thu. Mô hình có hai màu khác nhau là xám đậm và bạc.

Kích thước cho kiểu máy tương ứng là – chiều dài là 38 mm, chiều rộng là 50 mm, trong khi chiều cao là khoảng 160 mm. Mic có ba miếng đệm decibel khác nhau là – 6 dB, 12 dB và 18 dB.  

Bảng so sánh

Các thông số so sánhAudio Technica AT4050AKG-C414
Mục đích chínhChỉ thu âm phòng thuĐối với âm thanh trực tiếp và ghi âm phòng thu
CapsuleTụ electretCondenser
Tập giấy 10 dBTrong ba decibel khác nhau đó là – 6 dB, 12 dB và 18 dB
Dải tần số20 Hz - 18 kHz20 Hz - 20 kHz
Trở kháng100 Ω200 Ω
Điện áp hoạt động48 VPhạm vi trong khoảng từ 44 V đến 54 V
Màu sắc của mô hìnhĐenXám
Trọng lượng máyNặngÁnh sáng
Giá cảGiá rẻĐắt tiền

Audio Technica AT4050 là gì?

Nó là một bộ ngưng tụ phòng thu, ghi lại mọi chi tiết. Màng loa lớn của Audio-Technica AT4050 có ba mẫu cực có thể chuyển đổi và sự kết hợp đáng chú ý của các đặc điểm: khả năng SPL cao, âm trên/âm trung trong suốt và thoáng mát cũng như chất lượng âm trầm phong phú.

Cũng đọc:  Bộ xử lý so với Bộ vi xử lý: Sự khác biệt và So sánh

Hai màng chắn lớn của nó được làm bằng vàng bốc hơi và dày dặn để có hiệu suất đáng tin cậy. Một số thông số kỹ thuật do công ty cung cấp trong mẫu Audio Technica AT4050 được đưa ra dưới đây – 

  • Loại đầu nối – XLR
  • Định hướng – Hai chiều, Đa hướng, Một chiều
  • Loại tín hiệu – Analog
  • Kích thước màng ngăn – Large Diaphragm
  • Loại -Bình ngưng
  • Sử dụng – Studio
  • Kết nối - Có dây

Các tính năng của mẫu Audio Technica AT4050 là –

  1. Kỹ thuật âm thanh tiên tiến và các đặc tính âm cao/âm trung trong suốt và cấp thấp phong phú kết hợp với nhau để cung cấp nhiều tùy chọn hiệu suất và chất lượng cao nhất.
  2. Vỏ màng kép của micrô bảo tồn mô hình phân cực tuyệt vời trên toàn bộ dải tần.
  3. Các màng ngăn bằng vàng lắng đọng trong hơi nước, dày 2 micron, trải qua quy trình lão hóa năm bước để đảm bảo duy trì các đặc tính mong muốn trong suốt thời gian.
  4. Mạch không biến áp làm giảm biến dạng tần số thấp và cải thiện tương quan nhất thời tốc độ cao.
  5. Các thiết bị điện tử gắn trên bề mặt hiện đại đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về độ ổn định và độ tin cậy của A-strict T.
  6. Bộ lọc hi-pass với tần số có thể chuyển đổi là 80 Hz và bộ đệm 10 dB
  7. Khả năng cách ly vượt trội được cung cấp thông qua giá treo chống sốc tùy chỉnh. 

AKG C414 là gì?

Micrô linh hoạt nhất dành cho giọng hát và nhạc cụ trong phòng thu và trên sân khấu đã trở thành một huyền thoại kể từ năm 1971. Để thu được âm thanh tốt nhất trong mọi bối cảnh, C414 xls micrô ngưng tụ đa mẫu có chín mẫu cực để lựa chọn.

Ngay cả các đỉnh quá tải nhỏ nhất cũng có thể được nhận thấy bằng đèn LED giữ đỉnh.

Đưa ra dưới đây là thông số kỹ thuật do hãng cung cấp ở mẫu AKG C414 là – 

  • Loại đầu nối – XLR
  • Định hướng – Hai chiều, Đa hướng, Một chiều
  • Loại tín hiệu – Analog
  • Kích thước màng chắn – Large Diaphragm
  • Loại – Bình ngưng
  • Sử dụng – Studio 
  • Kết nối - Có dây

Một số tính năng liên quan đến mẫu AKG C414 được đưa ra dưới đây –

  1. Để phát hiện các đỉnh âm thanh ngắn nhất, cảnh báo quá tải với đèn LED giữ đỉnh âm thanh được sử dụng.
  2. Nó hỗ trợ phát triển các bản ghi âm thanh hoặc nhạc cụ âm thanh chi tiết bằng cách cung cấp độ tuyến tính tối ưu và âm sắc trung tính.
  3. Có chín mẫu cực khác nhau để lựa chọn, vì vậy bạn có thể có được cài đặt hoàn hảo cho từng mục đích.
  4. Có ba mức suy giảm khác nhau: 6dB, 12dB và 18dB.
  5. Ba bộ lọc giảm âm trầm riêng biệt có thể chuyển đổi, hỗ trợ giảm tiếng ồn xung quanh như tiếng gió, hiệu ứng lân cận hoặc âm thanh cận âm, cùng những thứ khác.

Sự khác biệt chính giữa Audio Technica AT4050 và AKG C414

  1. Mục đích chính của việc thiết kế model Audio Technica AT4050 chỉ dành cho ghi âm phòng thu trong khi mặt khác, mục đích chính của việc thiết kế model AKG C414 là dành cho cả âm thanh trực tiếp và ghi âm phòng thu.
  2. Capsule tích hợp sẵn trong mẫu Audio Technica AT4050 là tụ điện, trong khi mặt khác, một cách tương đối, capsule tích hợp trong mẫu AKG C414 là tụ điện.
  3. Mẫu Audio Technica AT4050 có một miếng đệm âm thanh 10 dB trong khi mặt khác, mẫu AKG C414 đi kèm với ba miếng đệm âm thanh khác nhau là – 6 dB, 12 dB và 18 dB.
  4. Dải tần của mẫu Audio Technica AT4050 nằm trong khoảng 20 Hz đến 18 kHz, trong khi đó, mặt khác, dải tần của mẫu AKG C414 nằm trong khoảng 20 Hz đến 20 kHz.
  5. Trở kháng của model Audio Technica AT4050 là khoảng 100 Ω, trong khi mặt khác, trở kháng của model AKG C414 là khoảng 200 Ω.
  6. Điện áp hoạt động cần thiết cho mẫu Audio Technica AT4050 là khoảng 48 V, trong khi đó, mặt khác, điện áp hoạt động cần thiết cho mẫu AKG C414 là khoảng 44 V – 54 V.
  7. Biến thể màu của mẫu Audio Technica AT4050 chủ yếu có màu đen, trong khi đó, mặt khác, màu của mẫu AKG C414 chủ yếu có màu xám.
  8. Trọng lượng của model Audio Technica AT4050 khá nặng vào khoảng 0.51 kg, trong khi so sánh thì trọng lượng của model AKG C414 lại nhẹ, chỉ khoảng 301 g.
  9. Giá của mẫu Audio Technica AT4050 rất phải chăng trong khi so sánh, giá của mẫu AKG C414 là rất cao.   

dự án

  1. https://www.proquest.com/openview/0201c55002d0ea178755a3707b3a5100/1?pq-origsite=gscholar&cbl=18750
  2. https://www.aes.org/e-lib/browse.cfm?elib=16609
  3. https://asa.scitation.org/doi/abs/10.1121/1.5087697
  4. https://dspace.mit.edu/handle/1721.1/122035

Cập nhật lần cuối: ngày 14 tháng 2023 năm XNUMX

chấm 1
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Để lại một bình luận

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!