Tắc kè vs Thằn lằn: Sự khác biệt và so sánh

Tắc kè và thằn lằn là loài bò sát thuộc bộ Squamata. Những loài bò sát này được tìm thấy ở vùng khí hậu nóng và ấm áp và có rất nhiều trên toàn thế giới.

Chìa khóa chính

  1. Tắc kè là một loại thằn lằn có miếng đệm ngón chân dính, trong khi thằn lằn dùng để chỉ một nhóm bò sát có đặc điểm là da có vảy và khả năng rụng đuôi.
  2. Tắc kè chủ yếu sống về đêm và có thể leo lên các bề mặt nhẵn, trong khi thằn lằn có thể sống ban ngày hoặc về đêm và có các đặc điểm thể chất khác nhau tùy thuộc vào loài.
  3. Tắc kè được nuôi làm thú cưng do vẻ ngoài độc đáo của chúng, trong khi thằn lằn ít được nuôi hơn thú cưng.

tắc kè vs thằn lằn

Tắc kè sở hữu một đặc điểm độc đáo là tạo ra âm thanh hót líu lo và được biết đến với khả năng phát âm, nhưng thằn lằn lại thiếu đặc điểm hoặc yếu tố độc đáo này. Tắc kè có ngón chân rộng, nhưng thằn lằn được biết là sở hữu bàn chân có móng vuốt.

tắc kè vs thằn lằn

Tắc kè được biết là có nguồn gốc từ Bắc Phi và sau đó lan sang Quần đảo Canary, miền nam nước Pháp và các đảo Nam Thái Bình Dương. Các loại tắc kè được nuôi làm cảnh là Beo Tắc Kè và Tắc Kè Mào.

Thằn lằn' nguồn gốc có thể được bắt nguồn từ 200 triệu năm trước khi chúng tiến hóa cùng loài bò sát. Các loại thằn lằn được nuôi làm thú cưng bao gồm cự đà, thằn lằn theo dõi và rồng râu.

Bảng so sánh

Các thông số so sánhCon cắc kèCon thằn lằn
Thứ tự và Lớp họcĐặt hàng Squamata và lớp Reptilia. Đặt hàng Squamata và lớp Sauropsida.
Số lượng loài1196 loài tắc kè được tìm thấy trên toàn cầu. Khoảng 3800 mảng loài thằn lằn được tìm thấy trên trái đất.
Tuổi thọTuổi thọ của tắc kè là từ 5 đến 7 năm. Tuổi thọ của thằn lằn là từ 1 đến 3 năm.
Nọc độcTắc kè không có nọc độc. Nhưng gần đây người ta phát hiện một số giống tắc kè có nọc độc. Cho đến nay, chỉ có hai trong số tất cả các loại thằn lằn hiện có là có nọc độc.
Món ănTắc kè ăn bướm, gián, dế, bọ cánh cứng và cuốn chiếu, tắc kè Caledonian, chuột, thằn lằn non và chim nhỏ. Thằn lằn duy trì bản thân bằng cách ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, như côn trùng, xác thối, trái cây và thực vật, v.v.
Xuất xứTắc kè được biết có nguồn gốc từ Bắc Phi sau đó lan rộng ra quần đảo Canary, miền Nam nước Pháp và các đảo ở Nam Thái Bình Dương. Nguồn gốc của thằn lằn có thể bắt nguồn từ 200 triệu năm trước khi chúng tiến hóa cùng loài bò sát.
Vật nuôiCác loại tắc kè được nuôi làm cảnh là Leopard Gecko và Crested Gecko. Các loại thằn lằn được nuôi làm thú cưng bao gồm tegus, cự đà, thằn lằn theo dõi và rồng râu.
Giọng hátTắc kè có đặc điểm độc đáo là phát ra tiếng kêu.Thằn lằn thiếu đặc điểm này.
Xuất hiệnTắc kè sở hữu ngón chân rộng. Thằn lằn sở hữu bàn chân có móng vuốt.
Kết cấu daTắc kè được biết đến với làn da mỏng với các đặc điểm giống như vết sưng nhỏ trên da. Phần lớn thằn lằn có da khô và có vảy.

Con tắc kè là gì?

Tắc kè thuộc bộ Squamata và lớp Bò sát. Tắc kè có thể được nhìn thấy ở vùng khí hậu nóng trên toàn cầu và là loài thằn lằn có kích thước ngắn đến trung bình.

Cũng đọc:  Niche cơ bản và Niche hiện thực: Sự khác biệt và so sánh

Trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 7, tắc kè trong nhà con cái đẻ từ XNUMX đến XNUMX cặp trứng. Tuổi thọ của tắc kè là từ XNUMX đến XNUMX năm.

Tắc kè không có nọc độc. Nhưng gần đây người ta phát hiện một số giống tắc kè có nọc độc.

con cắc kè

Thằn lằn là gì?

Thằn lằn thuộc bộ Squamata và lớp Sauropsida. Thằn lằn là loài bò sát có mí mắt di động, bốn chân và lỗ tai có thể nhìn thấy bên ngoài. Thằn lằn là loài máu lạnh và sở hữu làn da có vảy, bốn chân và mí mắt có thể cử động được.

Một số ít thằn lằn đẻ trứng trong ổ. Trong khi những loài thằn lằn khác sinh ra những con thằn lằn non và trứng nở bên trong cơ thể chúng.

Tuổi thọ của thằn lằn là từ 1 đến 3 năm. Đối với thằn lằn, cho đến nay, chỉ có hai trong số tất cả các loài thằn lằn hiện có là có nọc độc.

thằn lằn

Sự khác biệt chính giữa tắc kè và thằn lằn

  1. Tắc kè thuộc bộ Squamata và lớp Bò sát. Đồng thời, thằn lằn thuộc bộ Squamata và lớp Sauropsida.
  2. Tắc kè có thể được nhìn thấy ở vùng khí hậu nóng trên toàn cầu và là loài thằn lằn có kích thước ngắn đến trung bình. Ngược lại, thằn lằn là loài bò sát có mí mắt di động, bốn chân và lỗ tai có thể nhìn thấy bên ngoài.
  3. Tắc kè có ngón chân rộng, da có vảy và đồng tử mắt rộng. Thằn lằn là loài máu lạnh và sở hữu làn da có vảy, bốn chân và mí mắt có thể cử động được.
Sự khác biệt giữa tắc kè và thằn lằn
dự án
  1. https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0006349505727284
  2. https://www.karger.com/Article/Abstract/115320

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 2023 năm XNUMX

chấm 1

19 suy nghĩ về “Tắc kè và thằn lằn: Sự khác biệt và so sánh”

Để lại một bình luận

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!