Thỏ là vật nuôi dễ thương nhất để giữ. Hiệp hội những người chăn nuôi thỏ Hoa Kỳ (ARBA) có 20,000 thành viên trên khắp thế giới, công nhận 49 giống thỏ nội địa.
Mỗi giống thỏ đều có những đặc điểm riêng biệt. Những người đam mê thỏ luôn phát triển các giống thỏ mới thông qua các kỹ thuật nhân giống chọn lọc. Một số giống thỏ được biết đến là thỏ lùn và thỏ nhỏ.
Các nội dung chính
- Thỏ lùn Lop nhỏ hơn thỏ Mini Lop, với trọng lượng trung bình từ 2-2.5 pound, so với thỏ Mini Lop, nặng từ 4-6 pound.
- Thỏ lùn Lop có khuôn mặt tròn hơn và đôi tai ngắn hơn so với thỏ Mini Lop, với đôi tai dài hơn và khuôn mặt phẳng hơn.
- Thỏ lùn Lop có bộ lông dày và rậm hơn thỏ Mini Lop có bộ lông mềm và thưa hơn.
Lop lùn vs Lop nhỏ
Sự khác biệt giữa thỏ lùn và thỏ mini lop là các giống thỏ lùn lop lớn hơn so với thỏ mini lop. Kết quả là, chúng khác nhau về trọng lượng. Các giống thỏ lùn lùn nặng hơn các giống thỏ mini lop. Giống lùn lùn nặng khoảng 2.5 kg. Mặt khác, giống chó mini-lop nặng khoảng 1.6 kg.
Trong những năm 1950, giống lùn lùn lần đầu tiên được phát triển ở Hà Lan. Đây là lý do tại sao lùn lops còn được gọi là Holland lops.
Thỏ lùn lop là loài thỏ có kích thước trung bình đến nhỏ, nặng trung bình gần 2.5 kg. Thỏ mini lop lần đầu tiên được phát triển bằng cách lai giữa thỏ Chinchilla nhỏ hơn với thỏ German lop.
Thỏ mini lop có nguồn gốc từ Đức và ARBA (Hiệp hội những người chăn nuôi thỏ Mỹ) lần đầu tiên được công nhận vào cuối những năm 1980. Một trong những con thỏ nhỏ hơn sinh sản và nặng trung bình 1.6 kg.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | lùn lop | Lop nhỏ |
---|---|---|
Xuất xứ | Trong những năm 1950, giống lùn lùn lần đầu tiên được phát triển ở Hà Lan. | Thỏ mini lop lần đầu tiên được phát triển bằng cách lai giữa một con thỏ Chinchilla nhỏ hơn với một con thỏ lop Đức. ARBA (Hiệp hội những người chăn nuôi thỏ Hoa Kỳ) lần đầu tiên công nhận thỏ mini-lop vào cuối những năm 1980. |
Trọng lượng máy | Trọng lượng trung bình của thỏ lùn khi trưởng thành là 2.5 kg. | Trọng lượng trung bình của thỏ mini-lop khi trưởng thành là 1.6 kg. |
Màu | Thỏ lùn có các màu xanh lam, đen, trắng, nâu, opal, cam, agouti, sable Xiêm và chinchilla. | Thỏ mini-lop có các màu xanh lam, đen, chinchilla, trắng, opal, cam, hạt dẻ và đỏ. |
Thiên nhiên | Thỏ lùn là loài thỏ rất thân thiện. Chúng rất vui tươi, năng động và thích bầu bạn với những con thỏ và con người khác. | Những chú thỏ nhỏ rất thân thiện, thích được âu yếm và chú ý. |
Bệnh | Thỏ lùn dễ mắc các bệnh nguy hiểm và bệnh răng miệng. | Thỏ mini-lop dễ mắc một số vấn đề về sức khỏe như GI Stasis, Flystrike, Ve tai và Woolblock. |
Lop Lùn là gì?
Thỏ lùn là loài thỏ triển lãm phổ biến. Trong những năm 1950, giống lùn lùn lần đầu tiên được phát triển ở Hà Lan.
Đây là lý do tại sao lùn lops còn được gọi là Holland lops. Năm 1976, chú lùn lùn lần đầu tiên được công nhận bởi Hội đồng thỏ Anh.
Thỏ lùn lùn có một cơ thể đáng kể. Chúng có thân hình dày, ngắn, chân ngắn và khỏe.
Chúng có cái đầu rộng với má đầy đặn và vầng trán rộng. Đôi tai dày rủ xuống bên cạnh cái đầu rộng.
Thỏ lùn có bộ lông dày vừa phải và cực kỳ mềm. Trọng lượng trung bình của thỏ lùn khi trưởng thành là 2.5 kg.
Thỏ lùn có thể có màu đồng nhất hoặc có mảng trắng trên ngực, chân hoặc đầu. Thỏ lùn có các màu xanh lam, đen, trắng, nâu, opal, cam, agouti, sable Xiêm và chinchilla.
Thỏ lùn là vật nuôi rất tốt bụng và thân thiện. Chúng năng động, vui tươi và thích bầu bạn với những con thỏ và con người khác.
Thỏ lùn dễ mắc các bệnh nguy hiểm và bệnh răng miệng. Bất chấp sự phổ biến gần đây của thỏ mini-lop, thỏ lùn lùn vẫn là vật nuôi phổ biến nhất.
Mini Lop là gì?
Thỏ mini-lop là giống thỏ nhà có nguồn gốc từ Đức. Thỏ mini lop lần đầu tiên được phát triển bằng cách lai giữa một con thỏ Chinchilla nhỏ hơn với một con thỏ lop Đức.
ARBA (Hiệp hội những người chăn nuôi thỏ Hoa Kỳ) lần đầu tiên công nhận thỏ mini-lop vào cuối những năm 1980. Thỏ mini-lop là một trong những giống thỏ nhỏ hơn.
Những con thỏ này có thân hình tròn trịa vạm vỡ với chiếc cổ rất ngắn. Chúng có một bộ lông dày vừa phải và cực kỳ mềm.
Trọng lượng trung bình của thỏ mini-lop khi trưởng thành là 1.6 kg. Thỏ mini-lop có các màu xanh lam, đen, chinchilla, trắng, trắng đục, cam, hạt dẻ và đỏ.
Những chú thỏ nhỏ rất thân thiện, thích được âu yếm và chú ý. Thỏ nhỏ thích tập thể dục và dành thời gian chơi với đồ chơi bên ngoài.
Thỏ mini-lop có tuổi thọ ngắn so với một số giống thỏ khác. Chúng sống từ năm đến mười năm - tuổi thọ trung bình là tám.
Thỏ mini-lop dễ mắc một số vấn đề về sức khỏe. Giống như GI Stasis (hệ thống tiêu hóa ngừng hoạt động hoàn toàn hoặc một phần), Flystrike (triệu chứng: chuyển động lỏng lẻo, kích ứng da).
Ve tai (một loại ký sinh trùng phổ biến ở thỏ nhà), sai khớp cắn (vấn đề răng miệng do răng trên và răng dưới mọc lệch). Hãy tránh những điều này bằng cách đến bác sĩ thú y kiểm tra thường xuyên.
Sự khác biệt chính giữa Lop lùn và Lop nhỏ
- Trong những năm 1950, giống lùn lùn lần đầu tiên được phát triển ở Hà Lan. Mặt khác, thỏ Mini lop lần đầu tiên được phát triển bằng cách lai giữa thỏ Chinchilla nhỏ hơn với thỏ lop Đức. ARBA (Hiệp hội những người chăn nuôi thỏ Hoa Kỳ) lần đầu tiên công nhận thỏ mini-lop vào cuối những năm 1980.
- Trọng lượng trung bình của thỏ lùn khi trưởng thành là 2.5 kg. Trong khi trọng lượng trung bình của thỏ mini-lop khi trưởng thành là 1.6 kg.
- Thỏ lùn có các màu xanh lam, đen, trắng, nâu, opal, cam, agouti, sable Xiêm và chinchilla. Thỏ mini-lop có các màu xanh lam, đen, chinchilla, trắng, trắng đục, cam, hạt dẻ và đỏ.
- Thỏ lùn là loài thỏ rất thân thiện. Chúng rất vui tươi, năng động và thích bầu bạn với những con thỏ và người khác. Những chú thỏ nhỏ rất thân thiện, thích được âu yếm và chú ý.
- Thỏ lùn dễ mắc các bệnh nguy hiểm và bệnh răng miệng. Thỏ mini lop dễ mắc một số vấn đề về sức khỏe như GI Stasis, Flystrike, Ve tai và Woolblock.
Là một người đang muốn lựa chọn giữa thỏ Lùn và thỏ Mini lop, bài viết này cực kỳ giàu thông tin và hữu ích trong việc đưa ra quyết định đó.
Việc mô tả đặc điểm hình thể của cả hai giống đã giúp tôi phân biệt rất rõ ràng giữa thỏ lùn và thỏ mini lop. Thật là một bài viết tuyệt vời!
Thông tin được cung cấp về các bệnh mà mỗi giống dễ mắc phải rất quan trọng đối với bất kỳ ai đang cân nhắc việc nuôi thỏ cưng. Đó là kiến thức cần thiết bị bỏ qua.
Bảng so sánh rất hữu ích trong việc làm nổi bật sự khác biệt giữa hai giống thỏ phổ biến này. Đó là cái nhìn sâu sắc tuyệt vời về thế giới chăn nuôi thỏ.
Cái nhìn sâu sắc về sự phát triển của cả hai giống chó Lùn và Mini lop sẽ bổ sung thêm một góc nhìn lịch sử hấp dẫn cho bài viết này.
Thông tin chi tiết về lịch sử của cả thỏ Lùn và thỏ Mini lop rất hấp dẫn và các đặc điểm ngoại hình thực sự giúp phân biệt giữa hai giống.
Cảm ơn bạn đã chia sẻ những thông tin quý giá về sự khác biệt giữa thỏ lùn và thỏ mini lop. Việc so sánh trọng lượng đặc biệt thú vị.
Tôi rất ấn tượng với mức độ chi tiết được cung cấp về bản chất và đặc điểm của thỏ Lùn và thỏ Mini lop. Rõ ràng rất nhiều nghiên cứu đã đi vào bài viết này.