G Skill Trident vs Corsair Vengeance: Sự khác biệt và so sánh

Có thể khó lựa chọn và biện minh cho công ty này hơn công ty khác trong thời điểm cạnh tranh khốc liệt này. Tuy nhiên, Corsair Vengeance và G.Skill Trident là hai trong số những thứ tốt nhất.

PCPartPicker là một nơi tốt để tìm kiếm RAM nhanh với mức giá hợp lý. Bằng cách xếp hạng hoặc lọc theo “độ trễ của thế giới thứ nhất”, cơ chế lọc của họ là một cách rất hiệu quả để tìm ra RAM nhanh nhất.

Độ trễ từ đầu tiên là độ trễ CL hoặc CAS, được đo bằng nano giây. Nó càng thấp, RAM càng nhanh cho các ứng dụng nhạy cảm với độ trễ và chơi game.

Các nội dung chính

  1. Dòng G.Skill Trident có tính năng chiếu sáng RGB có thể tùy chỉnh, trong khi Corsair Vengeance cung cấp thiết kế tối giản hơn không có RGB.
  2. Cả hai thương hiệu đều cung cấp các mô-đun bộ nhớ hiệu suất cao nhưng có thể khác nhau về tốc độ, dung lượng và khả năng tương thích với các hệ thống cụ thể.
  3. Các mô-đun bộ nhớ G.Skill Trident có xu hướng đắt hơn Corsair Vengeance, phản ánh sự khác biệt về thiết kế và tính năng.

G.Skill Trident vs Corsair Vengeance

G Skill Trident là một loại RAM của thương hiệu G. Skill có chiều cao lên đến 1.73 inch với bộ nhớ từ 8 đến 256 GB. Bộ nhớ có tốc độ 2133 MHz. Corsair Vengeance là một thương hiệu RAM do Corsair sản xuất với tốc độ từ 2133 đến 400 MHz và từ 6 đến 256 GB.

G.Skill Trident vs Corsair Vengeance

Bộ nhớ của G.Skill Trident hoạt động ở tần số 2133 Mhz, nhưng nó cũng có thể hoạt động ở tần số 4.8k Mhz. G.Skill Trident là một thương hiệu RAM. RAM G.Skill Trident có chiều cao khoảng 1.73 inch.

RAM Trident từ G.Skill có chiều rộng 5.3 inch. Độ sâu của G.Skill Trident là 0.31 inch. Ép xung, hỗ trợ XMP 2.0, kỹ thuật vượt trội và RGB LED là một số đặc điểm của G.Skill Trident.

Bộ nhớ của Corsair Vengeance có dải tần từ 2133 Mhz đến 4000 Mhz. Corsair Vengeance là thương hiệu RAM được sản xuất bởi công ty Corsair. RAM Corsair Vengeance cao khoảng 2 inch.

Corsair Vengeance có chiều rộng 5.44 inch. Độ sâu của Corsair Vengeance là khoảng 0.3 inch.

Cũng đọc:  4K so với UHD: Sự khác biệt và So sánh

Hỗ trợ XMP 2.0, thời gian phản hồi nhanh, Corsair iCUE, bộ nhớ được sàng lọc chặt chẽ và băng thông tối đa là tất cả các khía cạnh của Corsair Vengeance.

Bảng so sánh

Các thông số so sánhCây đinh ba G.SkillCorsair báo thù
Nhãn hiệuG.SkillĂn cướp biển
Mô hìnhchĩa baTrả thù
Chiều cao1.73 inches2 inches
Chiều rộng5.3 inches5.44 inches
Độ sâu0.31 inches0.3 inches
Trọng lượng máy0.5 oz4.37 oz
Tính năng bổ sungÉp xung, Hỗ trợ XMP 2.0, Đèn LED RGB được thiết kế đặc biệt.Hỗ trợ XMP 2.0, Thời gian phản hồi chặt chẽ, Corsair iCUE, Bộ nhớ được sàng lọc chặt chẽ, Băng thông tối đa.
Tốc độ bộ nhớ2133-4800 MHz2133-4000 MHz
Mật độ bộ nhớ8 256-GB16 256-GB
Ghim cái này ngay để nhớ sau
Ghim cái này

G Skill Trident là gì?

Mật độ bộ nhớ của bộ nhớ G.Skill Trident dao động từ 256 đến 2133 GB. Bộ nhớ của G.Skill Trident có tốc độ 4.8 Mhz, mặc dù nó cũng có thể được tìm thấy ở tốc độ XNUMXk Mhz.

G.Skill Trident là một loại RAM của thương hiệu G.Skill. RAM G.Skill Trident cao khoảng 1.73 inch.

RAM G.Skill Trident có chiều rộng 5.3 inch. G.Skill Trident có độ sâu 0.31 inch. LG. Skill Trident nặng khoảng 0.5 oz. Ép xung, hỗ trợ XMP 2.0, Thiết kế đặc biệt và đèn LED RGB là tất cả các khía cạnh của G.Skill Trident.

Bộ nhớ G.Skill đắt hơn nhưng nó cũng có độ trễ thấp hơn và tùy chọn tần số cao hơn. G.skill tập trung vào thị trường cao cấp.

Vì những thứ này đắt hơn, do đó, nó trở nên không phù hợp với người bình thường và người có thu nhập trung bình.

Corsair Vengeance là gì?

Mật độ bộ nhớ dao động từ sáu đến 256 GB cho Corsair Vengeance. Corsair Vengeance có tốc độ bộ nhớ từ 2133 đến 4000 Mhz. Corsair Vengeance là một thương hiệu RAM của Corsair.

RAM Corsair Vengeance có chiều cao xấp xỉ 2 inch.

Chiều rộng của Corsair Vengeance là 5.44 inch. Độ sâu của Corsair Vengeance là khoảng 0.3 inch.

Cũng đọc:  Sony Bravia V và Sony Bravia W: Sự khác biệt và so sánh

Corsair Vengeance là 4.37 oz. Trọng lượng. Hỗ trợ XMP 2.0, thời gian phản hồi nhanh, Corsair iCUE, bộ nhớ được sàng lọc an toàn và băng thông tối đa chỉ là một số tính năng có trong Corsair Vengeance.

Corsair Vengeance rẻ hơn. Tuy nhiên, nó cũng tạo ra các tùy chọn tần số và độ trễ cao hơn. Corsair bao gồm nhiều mức giá khác nhau, từ thiết bị thống trị Corsair cấp thấp đến cao cấp.

sự báo thù của corsair

Sự khác biệt chính giữa G.Skill Trident và Corsair Vengeance

  1. Mật độ bộ nhớ của G.Skill Trident dao động từ 256 đến 256 GB. Mặt khác, mật độ của bộ nhớ Corsair Vengeance dao động từ XNUMX đến XNUMX GB.
  2. Bộ nhớ của G.Skill Trident được tìm thấy ở tần số 2133 Mhz nhưng cũng có thể đạt tới 4.8k Mhz. Mặt khác, bộ nhớ của Corsair Vengeance có dải tần từ 2133 Mhz đến 4000 Mhz.
  3. G.Skill Trident là loại RAM thuộc thương hiệu G.Skill. Mặt khác, Corsair Vengeance là một loại RAM ưu việt do công ty Corsair sản xuất.
  4. Chiều cao của RAM G.Skill Trident là khoảng 1.73 inch. Mặt khác, chiều cao của RAM Corsair Vengeance là khoảng 2 inch.
  5. RAM G.Skill Trident rộng 5.3 inch. Mặt khác, Corsair Vengeance rộng khoảng 5.44 inch.
  6. G.Skill Trident có độ sâu khoảng 0.31 inch. Mặt khác, Corsair Vengeance có độ sâu khoảng 0.3 inch.
  7. LG. Skill Trident nặng khoảng 0.5 oz. Mặt khác, Corsair Vengeance nặng khoảng 4.37 oz.
  8. G.Skill Trident có một số tính năng nhất định như ép xung, Hỗ trợ XMP 2.0, Thiết kế đặc biệt và đèn LED RGB. Mặt khác, Corsair Vengeance có một số tính năng nhất định như Hỗ trợ XMP 2.0, Thời gian phản hồi chặt chẽ, Corsair iCUE, bộ nhớ được sàng lọc chặt chẽ và băng thông tối đa.
dự án
  1. https://ieeexplore.ieee.org/abstract/document/592312/

Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!

về tác giả

Sandeep Bhandari có bằng Cử nhân Kỹ thuật Máy tính của Đại học Thapar (2006). Ông có 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ. Anh rất quan tâm đến các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau, bao gồm hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng máy tính và lập trình. Bạn có thể đọc thêm về anh ấy trên trang sinh học.