Để diễn đạt một tuyên bố, câu hỏi, yêu cầu, mệnh lệnh hoặc câu cảm thán, các câu được sử dụng để truyền tải một thông điệp có ý nghĩa thông qua nó và câu đó sử dụng các từ.
Một câu không gì khác hơn là sự kết hợp của các cụm từ, có thể là cụm động từ hoặc cụm danh từ cùng với một mệnh đề. Các mệnh đề này có thể là một hoặc nhiều mệnh đề.
Động từ là một từ truyền tải thông điệp hành động hoặc có thể truyền tải một trạng thái tồn tại và đó là thành phần của một cụm động từ. Bây giờ, cụm từ đó phải phù hợp với chủ ngữ hoặc tân ngữ được sử dụng trong cùng một câu.
Chìa khóa chính
- “Has” đóng vai trò là dạng số ít ngôi thứ ba ở thì hiện tại của “have”, trong khi “had” là thì quá khứ của cả “have” và “has”.
- Sử dụng “has” để mô tả một tình huống, hành động hoặc sở hữu hiện tại và “had” cho những sự việc xảy ra trong quá khứ.
- “Has” kết hợp với hiện tại phân từ để tạo ra các dạng động từ hiện tại hoàn thành, trong khi “had” tạo thành các cấu trúc động từ quá khứ hoàn thành.
Có vs Đã có
Has là một động từ có nghĩa là sở hữu, sở hữu hoặc nắm giữ, và nó là ngôi thứ ba có mặt trong từ 'have.' Nó cũng có nghĩa là trải qua hoặc trải nghiệm. Had là thì quá khứ hoặc quá khứ phân từ của từ 'have' có nghĩa là sở hữu, nắm giữ, sở hữu hoặc trải nghiệm. Nó đôi khi được sử dụng thay cho 'if.'
Have trong khi sử dụng đòi hỏi một chủ ngữ trực tiếp cùng với một hoặc thậm chí nhiều hơn một tân ngữ, và đó là lý do tại sao nó là một trong những động từ chuyển tiếp. Has được sử dụng khi đề cập đến người thứ ba trong câu. Những động từ chỉ có một chủ ngữ trong câu được gọi là nội động từ.
Had cũng là một động từ chuyển tiếp cho cùng một lý do, nhưng sự khác biệt ở đây là nó chỉ được sử dụng khi đề cập đến một điều gì đó trong quá khứ. Had cũng được dùng để chỉ người thứ ba.
Had có thể được sử dụng thay cho từ 'taken' vì cả hai đều đồng nghĩa với nhau. Cả hai đều có nghĩa là 'lừa dối'.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Có | Rắn |
---|---|---|
Bẩn quá | Has được dùng để chỉ ngôi thứ ba nhưng ở thì hiện tại số ít của động từ. | Had được dùng để chỉ ngôi thứ ba nhưng ở thì quá khứ số ít và quá khứ phân từ của động từ. |
Ý nghĩa | Có là một động từ trợ giúp được gọi là công cụ chiếm giữ. | Had là một động từ trợ giúp được gọi là lấy đồ. |
người được giới thiệu | Có được sử dụng trong khi đề cập đến một người thứ ba. | Had cũng được sử dụng khi đề cập đến người thứ ba. |
Từ đồng nghĩa | Sở hữu, sở hữu, chiếm giữ là từ đồng nghĩa của có. | Taken là từ đồng nghĩa của had. |
Quá khứ/hiện tại | Has được sử dụng khi nói về điều gì đó ở hiện tại. | Had được sử dụng khi đề cập đến một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. |
Có là gì?
Có hai loại động từ, như đã nói trước nội động từ và ngoại động từ. Nó là một trong những chuyển tiếp. Điều này là do nó yêu cầu một chủ ngữ trong khi sử dụng cộng một đối tượng hoặc nhiều hơn một đối tượng.
Nó được sử dụng ở dạng số ít của thì quá khứ khi đề cập đến người thứ ba trong câu.
Điều này có thể được hiểu rõ hơn qua một số ví dụ - Sarah có mụn ở đây, mụn nhọt là đối tượng mà chúng ta đã nói đến và Sarah là người thứ ba mà chúng ta đang đề cập đến.
Ở đây, nó được sử dụng để hoàn thành câu và làm cho nó có ý nghĩa. Từ này có nguồn gốc từ tiếng Anh trung cổ, trong đó có một từ được gọi là 'haven' hoặc 'Habben's.
Từ Habben là từ dạng cũ của ngôn ngữ tiếng Anh, có liên quan đến từ 'heave'.
Had là gì?
Had là một động từ chuyển tiếp khác được dùng để chỉ ngôi thứ ba trong câu. Nó được sử dụng như quá khứ phân từ và thì quá khứ của động từ 'have'.
Từ 'taken' có thể được sử dụng để thay thế cho had vì chúng đồng nghĩa với nhau, cộng với cả hai đều có nghĩa giống nhau, đó là 'lừa dối'.
Chúng ta hãy hiểu điều đó bằng một số ví dụ- “Hôm nay John đã ăn tối sớm.”, ở đây John là chủ ngữ và bữa tối được đề cập ở đây là tân ngữ, trong khi động từ had được sử dụng để hoàn thành câu và mang lại ý nghĩa cho câu đó.
“Cô ấy có một chiếc ô tô đẹp”, ở đây chiếc ô tô là đối tượng được nói đến, còn “cô ấy” là ngôi thứ ba.
Sự khác biệt chính giữa Có và Đã có
- Sự khác biệt chính giữa has và had là thì chúng được sử dụng trong Has được dùng để chỉ ngôi thứ ba nhưng ở thì hiện tại số ít của động từ, trong khi Had được dùng để chỉ ngôi thứ ba nhưng ở thì quá khứ và quá khứ số ít. phân từ của động từ.
- Cả hai đều là động từ chuyển tiếp, có nghĩa là cả hai đều yêu cầu chủ ngữ và tân ngữ khi thực hiện. Has là một động từ trợ giúp được gọi là chiếm đồ, và Had cũng là một động từ trợ giúp, như đã đề cập trước đó, được gọi là lấy đồ.
- Cả hai đều được sử dụng để đề cập đến một người khác hoặc một cái gì đó, và đó là lý do tại sao Has được sử dụng khi đề cập đến một người thứ ba giống như cách mà Had cũng được sử dụng khi đề cập đến một người thứ ba.
- Chà, cả hai đều có những từ thay thế- Sở hữu, sở hữu và chiếm giữ là những từ đồng nghĩa của has, trong khi Taken là từ đồng nghĩa của had.
- Has được dùng khi nói về điều gì đó ở hiện tại, nhưng Had được dùng khi đề cập đến điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
- 'Sarah has a bike' là một ví dụ cho động từ 'has' trong khi 'John had a ly nước trái cây' là một ví dụ về động từ 'đã'.
- https://www.taylorfrancis.com/books/mono/10.4324/9781315835464/meaning-english-verb-geoffrey-leech
- https://www.cambridge.org/core/journals/journal-of-child-language/article/children-use-syntax-to-learn-verb-meanings/4E19981CDD2D247CBB37D32A45BAFE31
Cập nhật lần cuối: ngày 08 tháng 2023 năm XNUMX
Emma Smith có bằng Thạc sĩ tiếng Anh của Cao đẳng Irvine Valley. Cô là Nhà báo từ năm 2002, viết các bài về tiếng Anh, Thể thao và Pháp luật. Đọc thêm về tôi trên cô ấy trang sinh học.
Khá cơ bản, nhưng nhìn chung đọc tốt.
Tôi thấy khó tìm được thông tin mới về chủ đề này ngày nay.
Bài viết tóm tắt rất rõ sự khác biệt giữa 'has' và 'had'.
Tôi luôn nghĩ đó là điều tương tự, cảm ơn bạn đã làm rõ
Vâng, tôi chia sẻ ý kiến của bạn. Bài báo tuyệt vời!
Có rất nhiều tài liệu tham khảo được cung cấp, điều này làm tăng thêm độ tin cậy cho nội dung.
Việc xem các tài liệu tham khảo ở cuối văn bản luôn là điều tốt.
Sự so sánh giữa 'has' và 'had' rất hữu ích đối với tôi.
Đồng ý, đây là thứ tôi sẽ sử dụng trong các lớp học tiếng Anh của mình
Cách giải thích động từ khá thú vị.
Tôi nghĩ đó là một bài viết trung bình, trước đây tôi đã đọc những bài viết hay hơn về chủ đề này.
Bài viết này bao gồm chủ đề này một cách kỹ lưỡng. Thực sự rất thích đọc nó.
Đây không phải là lần đầu tiên tôi đọc về chủ đề này. Nó không mang tính đột phá nhưng luôn có điều gì đó mới mẻ để học hỏi
Tôi rất vui khi đọc được điều gì đó phức tạp hơn bây giờ, cảm ơn bạn!
Tôi không đồng ý với thông tin được trình bày ở đây.
Điều này rất hữu ích để hiểu sự khác biệt giữa 'has' và 'had'.