Phi lý và vô lý là những từ tương tự nhau và một số người có thể nói rằng chúng có thể được sử dụng như một từ đồng nghĩa của nhau. Nhưng hai từ này không thể được sử dụng thay thế cho nhau trong mọi tình huống.
Chúng không phải là những từ đối lập hoàn toàn với nhau nhưng sử dụng từ này thay vì từ kia có thể làm cho tình huống ít ảnh hưởng hơn.
Các nội dung chính
- “Phi lý” là một tính từ mô tả điều gì đó trái ngược với lý trí hoặc lẽ thường, có vẻ lố bịch hoặc vô nghĩa.
- “Absurd” là một tính từ có nghĩa tương tự, đề cập đến điều gì đó cực kỳ vô lý, phi logic hoặc không phù hợp.
- Cả "lố bịch" và "lố bịch" đều có thể thể hiện sự hoài nghi hoặc không tán thành mạnh mẽ, làm nổi bật bản chất phi lý hoặc lố bịch của một tình huống, ý tưởng hoặc tuyên bố.
Vô lý vs phi lý
Sự khác biệt giữa phi lý và phi lý là phi lý được dùng để mô tả một tình huống lố bịch khi mọi người có thể nói điều gì đó không thể thực hiện được. Mặt khác, vô lý là một tính từ phù hợp hơn để sử dụng khi mọi người đang cố tỏ ra phi lý hoặc hành động kỳ lạ.
Vô lý là một tính từ mô tả một tình huống vô nghĩa hoặc điên rồ. Ví dụ, thật lố bịch khi đi chân trần trên tuyết.
Trong tình huống này, phi lý được sử dụng để mô tả một thực tế nghe có vẻ phi logic hoặc không thể. Nó chủ yếu được nói với một tác động rất nặng nề, giống như một thành ngữ chúng ta sử dụng trong một câu cảm thán.
Vô lý có nghĩa là rất ngớ ngẩn nhưng không hoàn toàn mất trí. Danh từ vô lý là một sự vô lý và nó cũng được sử dụng thường xuyên.
Mọi người có thể sử dụng vô lý để mô tả một tình huống mà mọi người đang trở nên phi lý nhưng không hoàn toàn mất trí. Ví dụ, ý tưởng của bạn ngày càng trở nên vô lý do liên tục suy nghĩ quá nhiều.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | phi lý | Vô lý |
---|---|---|
Ý nghĩa | Phi lý là một tính từ được sử dụng để giải thích điều gì đó lố bịch. | Vô lý cũng là một tính từ được sử dụng để giải thích một hành động vô trách nhiệm hoặc phi lý. |
Nguyên từ | Từ lố bịch đã được bắt nguồn từ từ tiếng Latin thảo nguyên giữa 16th thế kỷ. | Từ ngớ ngẩn đã được bắt nguồn từ từ tiếng Latin vô lý nghĩa là lạc điệu. |
Sử dụng | Nó được sử dụng như một cảm giác đưa ra phán quyết để mô tả một hành động hoặc một tình huống mà một điều gì đó không thể được yêu cầu thực hiện. | Nó chủ yếu được sử dụng trong tình huống mọi người đang cố tỏ ra ngu ngốc hoặc vô lý. |
Từ bỏ | Một số từ trái nghĩa là hợp lý, hợp lý, lành mạnh, v.v. | Một số từ trái nghĩa là thực tế, thực tế, logic, v.v. |
Từ đồng nghĩa | Một số từ đồng nghĩa của phi lý là lố bịch, lố bịch, vô nghĩa, v.v. | Một số từ đồng nghĩa là ngu ngốc, điên rồ, ngốc nghếch, phi logic, v.v. |
Ví dụ | Sự sơ suất của các giao thức COVID trong nơi cư trú là vô lý. | Những cáo buộc vô lý khiến anh bật cười khi nghĩ rằng họ sẽ không có cơ hội ra tòa. |
Phi lý là gì?
Khi từ phi lý bắt đầu trở nên phổ biến vào thế kỷ 16th thế kỷ này, nó chủ yếu được sử dụng để mô tả sự điên rồ theo thứ tự ngược lại của một quá trình. Ví dụ, trong nấu ăn, bước đầu tiên là ướp và bước cuối cùng là trang trí.
Vì vậy, sẽ thật điên rồ nếu một đầu bếp cố gắng trang trí một món ăn và họ ướp nó. Vì vậy, để mô tả sự điên rồ hoặc thực tế là không thể làm điều gì đó như thế này.
Một ví dụ khác là nếu một người cố gắng mặc đồ lót sau khi mặc quần áo đầy đủ. Ý tưởng này cũng có thể được mô tả là hoàn toàn phi lý. Một số ví dụ khác về cách sử dụng từ phi lý trong một câu được đưa ra dưới đây.
- Cô ấy ghen tị đến mức nghĩ rằng giết một ai đó không phải là điều quá vô lý.
- Theo cô, ý tưởng đi thi mà không chuẩn bị trước là vô lý.
- Họ đang yêu cầu một mức giá phi lý cho công việc mà họ đã và đang làm.
- Đừng quá lố bịch khi đàm phán với công ty.
- Anh ta xấu hổ trước mặt mọi người vì ý tưởng phi lý của mình.
Trong nhiều câu, dấu chấm than cũng được sử dụng trong khi sử dụng từ lố bịch.
Sẽ là khôn ngoan khi không sử dụng từ này nếu ai đó thấy điều gì đó ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc vì điều đó có xu hướng gây ấn tượng tiêu cực không cần thiết. Vì vậy, trong bất kỳ tình huống vô hại nào, nên sử dụng các từ đồng nghĩa có liên quan khác.
Phi lý là gì?
Chúng ta nghe thấy cụm từ “vô lý” khi mọi người cho rằng bất kỳ ý tưởng hoặc đề xuất nào là kỳ quặc hoặc không liên quan. Vô lý là một từ rất phổ biến, chủ yếu được sử dụng khi một người không đồng ý với bất kỳ người nào hoặc những gì người khác đang làm.
Ví dụ, tôi không hiểu tại sao Kate cứ đề xuất những ý tưởng vô lý.
Điều này tạo ấn tượng rằng người đó không đồng ý với ý tưởng của Kate nhưng cô ấy vẫn đề xuất điều gì đó có thể thực hiện được. Một số ví dụ khác về cách sử dụng vô lý trong một câu được đưa ra dưới đây.
- Tôi không thích những nghi lễ vô lý buộc mọi người phải ra khỏi vùng an toàn của họ.
- Thật vô lý khi cô ấy đột nhiên bị tách khỏi nhóm đặc biệt của chúng tôi.
- Ngay cả đối với một người tàn bạo như William, ý tưởng này rất vô lý.
- Hành vi ngớ ngẩn của anh ta trong văn phòng là quá nhiều để thực hiện.
- Bất kỳ người logic nào cũng sẽ không bao giờ đồng ý với những kế hoạch ngớ ngẩn của anh ta.
Danh từ dạng vô lý, nghĩa là vô lý cũng có thể được sử dụng thay cho vô lý nhưng phải tạo thành câu theo cách khác. Ví dụ, Dave đã trở thành nạn nhân của một tình huống vô lý.
Trong trường hợp này, dạng tính từ được sử dụng. Nếu chúng ta muốn sử dụng dạng danh từ của từ này thì chúng ta có thể viết lại câu như Dave shied at the ngớ ngẩn của tình huống.
Sự khác biệt chính giữa phi lý và ngớ ngẩn
- Phi lý được sử dụng để giải thích một tình huống rất điên rồ trong khi vô lý được sử dụng để giải thích hành vi của mọi người khi họ không suy nghĩ logic.
- Phi lý được sử dụng giống như một phản ứng cảm thán trong khi vô lý không được sử dụng theo cách có tác động mạnh mẽ như vậy.
- Danh từ phi lý không phổ biến và hầu hết mọi người không biết về nó trong khi dạng danh từ vô lý (vô lý) là một từ phổ biến.
- Sử dụng từ phi lý thay cho phi lý sẽ làm cho tình huống trở nên kịch tính hơn trong khi sử dụng từ phi lý thay cho phi lý sẽ không giải thích đầy đủ sự điên rồ.
- Một hành động được mô tả là phi lý giống như một điều không được chấp nhận hoặc không thể xảy ra trong khi những hành động vô lý có thể chấp nhận được nhưng rất non nớt và ngu ngốc.