Máy tính là một chủ đề linh hoạt để thảo luận. Nó yêu cầu lập trình máy tính để chạy một số ứng dụng, chương trình khác nhau, v.v.
Và để làm được điều đó, có nhiều ngôn ngữ khác nhau mà các chương trình hoặc ứng dụng này được tạo ra. Chúng có thể bao gồm – C++, Java, Python, PHP, JavaScript, v.v.
Những người thực hiện công việc này được gọi là kỹ sư phần mềm hoặc lập trình viên và một số công việc chính của họ bao gồm – tạo nguyên mẫu, gỡ lỗi, tài liệu, tích hợp, kiểm tra phần mềm, v.v.
Các nội dung chính
- Python 3 cung cấp hỗ trợ Unicode được cải thiện so với Python 2.
- Trong Python 3, câu lệnh in đã được thay thế bằng hàm print().
- Python 3 sử dụng một cú pháp mới để xử lý các ngoại lệ so với Python 2.
Python 2 so với Python 3
Python 2 là ngôn ngữ lập trình được phát hành vào năm 2000 với ngôn ngữ mã hóa phức tạp. Nó là một chương trình phức tạp cho người mới bắt đầu. Python 3 là phiên bản mới và cải tiến được phát hành vào năm 2008. Đây là một chương trình dễ dàng và đơn giản cho người mới bắt đầu.
Ngôn ngữ mã hóa Python 2 là di sản của lập trình máy tính. Ngôn ngữ này đã được phát hành hai thập kỷ trước đó, vào năm 2000.
Vì đây là phiên bản đầu tiên nên nó hơi phức tạp và khó hiểu. Phiên bản Python 2 này không yêu cầu chức năng dấu ngoặc đơn cho lệnh in.
Ngoài ra, nó yêu cầu xác định các Unicode giá trị với '' u '' trong đó.
Ngôn ngữ mã hóa Python 3 là phiên bản tốt hơn của ngôn ngữ Python trong lập trình máy tính. Ngôn ngữ này đã được phát hành hoặc ra mắt vào năm 2008.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Python 2 | Python 3 |
---|---|---|
Phát hành vào | 2000 | 2008 |
Tổng Quát | Phức tạp và khó khăn hơn | Dễ hiểu |
Chức năng in | Không yêu cầu dấu ngoặc đơn in “hi” | Có yêu cầu dấu ngoặc đơn cho lệnh print (“hi”) |
Phân chia số nguyên | Kết quả của hai chữ số khi chia là số nguyên gần nhất | Kết quả của phép chia hai số nguyên là số nguyên hoàn hảo (có thể là số nguyên hoặc số thập phân) |
Hỗ trợ Unicode | Nó mã hóa với “u” làm tiền tố vì nó sử dụng các ký tự ASCII làm mã hóa mặc định. | Đa năng, Unicode được sử dụng |
Xphạm vi | Nó cho phép chức năng tự lặp lại | Nó thay đổi thành phạm vi() |
Ngoại lệ | Kèm theo ký hiệu | Trong ngoặc đơn |
Thư viện | Các thư viện dành cho python 2 không tương thích với chuyển tiếp | Các thư viện cho python 3 vẫn đang được các lập trình viên phát triển và hạn chế của nó là chỉ dùng được cho python 3 |
Quy tắc đặt hàng so sánh | Phức tạp | Đơn giản |
Python2 là gì?
Ngôn ngữ mã hóa Python 2 được phát hành vào năm 2000 và nó được tạo bởi BeOpen Python Labs Team.
Mục tiêu chính hoặc mục đích duy nhất đằng sau việc tạo ra nó là làm cho người bình thường có thể hiểu được.
Mặc dù vậy, Python 2 hơi phức tạp và khó hiểu đối với các lập trình viên. Ngoài ra, vào năm 2020, phiên bản mới nhất của Python 2 đã được phát hành, Python 2.7, đây sẽ là bản cập nhật cuối cùng trong loạt bài này.
Đã có rất nhiều thư viện được các lập trình viên tạo cho Python 22, nhưng chúng không tương thích về phía trước.
Hệ thống hoặc chuỗi Unicode được Python 2 hỗ trợ là ký tự ASCII được mặc định trong đó. Hàm chia hết cho kết quả là số nguyên gần nhất.
Python3 là gì?
Ngôn ngữ mã hóa Python 3 được phát hành vào năm 2008 và đây là phiên bản tốt hơn với các chức năng mới nhất và được cải tiến.
Mục đích duy nhất đằng sau việc tạo Python 3 là làm cho nó tương thích hơn với các phiên bản nâng cấp tương thích về phía trước. Ngoài ra, nó có chức năng thực hiện mọi việc theo một cách duy nhất, không giống như Python 2.
Ngôn ngữ mã hóa Python 3 dễ học và dễ hiểu hơn đối với các lập trình viên mới. Hàm chia hết của số nguyên khá chính xác.
Hàm in yêu cầu một dấu ngoặc đơn bổ sung để hoạt động đồng thời biểu thị bất kỳ trường hợp ngoại lệ nào, dấu ngoặc đơn là bắt buộc. Nó sử dụng Unicode linh hoạt nhất làm ký tự mặc định.
Sự khác biệt chính giữa Python 2 và Python 3
- Ngôn ngữ mã hóa Python 2 đã được phát hành cách đây hai thập kỷ vào năm 2000, mặt khác, ngôn ngữ mã hóa python 3 được phát hành vào năm 2008.
- Là ngôn ngữ ban đầu, Python 2 khá phức tạp hơn để hiểu đối với các lập trình viên mới bắt đầu học, trong khi đó, so sánh, ngôn ngữ mã hóa Python 3 dễ hiểu và dễ hiểu hơn một chút đối với các lập trình viên mới bắt đầu.
- Ngôn ngữ mã hóa Python 2 không yêu cầu tính năng chức năng in bổ sung (in ví dụ “hi”), trong khi đó, mặt khác, ngôn ngữ mã hóa Python 3 yêu cầu chức năng in bổ sung của dấu ngoặc đơn cho nó [example- print (“ CHÀO")].
- Khi sử dụng Python 2, khi hai số nguyên được chia như – 3/2, thì kết quả sẽ là số nguyên gần nhất là 1 chứ không phải 1.5 trong khi tương đối, khi sử dụng Python 3, khi hai số nguyên được chia, kết quả của phân số là số thực.
- Unicode là ngôn ngữ được hệ thống quốc tế chuẩn hóa để mã hóa ký tự, đối với Python 2 thì phải thêm chữ “u” làm tiền tố vì ngôn ngữ này sử dụng ký tự ASCII, còn Python 3 hỗ trợ ký tự Unicode. .
- Hàm xrange trong ngôn ngữ mã hóa python 2 có một tính năng độc đáo là cho phép hàm lặp lại đồng thời trong khi so sánh, mặt khác, hàm xrange của ngôn ngữ mã hóa python 3 là nó thay đổi thành phạm vi().
- Các ngoại lệ được thực hiện trong ngôn ngữ python 2 sẽ được đặt trong các ký hiệu trong khi mặt khác, các ngoại lệ được thực hiện trong ngôn ngữ mã hóa python 3 sẽ được đặt trong hàm ngoặc đơn.
- Đã có những thư viện được tạo cho ngôn ngữ mã hóa python 2 không tương thích với chuyển tiếp, trong khi đó, mặt khác, các thư viện cho ngôn ngữ mã hóa python 3 đang được tạo bởi các lập trình viên hoặc kỹ sư phần mềm, nhưng hạn chế đối với họ là chúng chỉ có thể được sử dụng cho python 3.
- Các quy tắc so sánh thứ tự trong ngôn ngữ mã hóa python 2 rất phức tạp và khó trong khi so sánh, mặt khác, các quy tắc so sánh thứ tự trong ngôn ngữ mã hóa python 3 lại đơn giản và dễ dàng.
Thật thú vị khi tìm hiểu về sự phát triển của Python và cách nó trở nên thân thiện hơn với người dùng khi phát hành Python 3. Bảng so sánh được cung cấp ở đây giúp các lập trình viên mới hiểu rất rõ sự khác biệt.
Bảng so sánh khá hữu ích trong việc tìm hiểu sự khác biệt giữa Python 2 và Python 3. Tôi đánh giá cao cách trình bày thông tin rõ ràng và có cấu trúc.
Phần giải thích về Python 2 và Python 3 đóng vai trò là hướng dẫn toàn diện cho những cá nhân muốn tìm hiểu sắc thái của các ngôn ngữ này. Làm việc tuyệt vời trên bài viết này!
Bối cảnh lịch sử của Python 2 và Python 3 đã được giải thích rõ ràng. Điều quan trọng là các lập trình viên phải nhận thức được sự phát triển của ngôn ngữ lập trình để thích ứng với các phiên bản mới hơn.
Tôi thấy thật hài hước khi Python 2 và Python 3 được miêu tả như một sự so sánh giữa các thế hệ. Nó giống như cuộc chiến giữa công nghệ cũ và mới. Cả hai đều có điểm mạnh và điểm yếu, và bài viết này nêu bật điều đó một cách hiệu quả.
Sự năng động giữa Python 2 và 3 thực sự rất hấp dẫn. Bài viết này đưa ra một cái nhìn mới mẻ về việc so sánh các ngôn ngữ lập trình này.
Chắc chắn rồi, Zbell. Nó giống như sự xung đột của các thời đại lập trình. Tuy nhiên, hiểu được sự khác biệt trong các phiên bản này là điều cần thiết để duy trì sự phù hợp trong thế giới mã hóa.
Tôi không đồng ý với nhận định rằng Python 3 dễ dàng hơn cho người mới bắt đầu. Python 2 có những ưu điểm riêng và sự phức tạp đôi khi có thể có lợi cho việc học. Tôi đánh giá cao sự so sánh kỹ lưỡng mặc dù.
Tôi hiểu quan điểm của bạn, Finley98. Mặc dù Python 2 có thể phức tạp nhưng cú pháp đơn giản hóa của Python 3 có thể thuận lợi cho các lập trình viên mới nắm bắt các khái niệm cơ bản dễ dàng hơn.
Tôi đánh giá cao thông tin chi tiết về Python 2 và Python 3. Thật tuyệt khi thấy ngôn ngữ lập trình đã phát triển theo thời gian như thế nào. Đây là một nguồn tài nguyên quý giá cho bất kỳ ai bắt đầu với Python.
Tổng quan về hỗ trợ Unicode và sự khác biệt về chức năng in giữa Python 2 và Python 3 rất hữu ích. Nó cho thấy những cải tiến đáng kể được thực hiện trong Python 3.