Thì tương lai được sử dụng hàng ngày để truyền đạt các kế hoạch và hành động có thể xảy ra vào thời điểm đã nói. Thì tương lai chỉ được xây dựng dưới ba dạng thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tương tự như thì tương lai hoàn thành nhưng diễn tả hành động dài hơn. Cụm động từ “Will be” tạo thành thì tương lai tiếp diễn, và “Will have” tạo thành thì tương lai hoàn thành.
Chìa khóa chính
- “Will be” mô tả một trạng thái hoặc điều kiện trong tương lai, trong khi “will have” mô tả các hành động hoặc sự kiện đã hoàn thành trong tương lai.
- “Will be” được theo sau bởi một danh từ hoặc một tính từ, trong khi “will have” được theo sau bởi một quá khứ phân từ.
- “Will be” được sử dụng cho các dự đoán hoặc tuyên bố chắc chắn, trong khi “will have” được sử dụng cho các hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Sẽ có vs Sẽ có
Sự khác biệt giữa “Will be” và “Will have” là “Will be” được sử dụng để xây dựng thì tương lai tiếp diễn mô tả các hành động sẽ xảy ra vào thời điểm đã nói trong tương lai. “Will have” được dùng ở thì tương lai hoàn thành để diễn tả những hành động sẽ được hoàn thành trước thời gian đã định.
“Will be” thể hiện các hành động và câu hỏi trong tương lai, đề cập đến các sự kiện xảy ra một cách tự nhiên và dự đoán tương lai. Thì tương lai tiếp diễn được dùng trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
“Will be” được ưu tiên dùng trong câu hỏi hơn will have.
Thì tương lai tiếp diễn (Will/Shall be)
Chủ ngữ + will/shall + be + hình thức đầu tiên (động từ chính) - câu khẳng định
Chủ ngữ + will/shall + not + be + dạng đầu tiên (động từ chính) – câu phủ định
Will/shall + chủ ngữ + be + động từ chính + tân ngữ? - Câu nghi vấn
Will/shall + chủ ngữ + not + be + động từ chính + tân ngữ? – Câu nghi vấn phủ định
“Will have” diễn đạt hành động được hoàn thành trước thời gian quy định. Việc xây dựng thì tương lai hoàn thành phức tạp hơn so với thì tương lai tiếp diễn. Nó cũng được sử dụng để xây dựng các câu khẳng định, phủ định và thẩm vấn.
Thì tương lai hoàn thành (Will/Shall have)
Chủ ngữ + will/shall + have + động từ chính (dạng thứ ba) + tân ngữ - câu khẳng định
Chủ ngữ + will/shall + have + động từ chính (dạng thứ ba) – câu phủ định
Will/shall + chủ ngữ + have + động từ chính (dạng thứ ba) + tân ngữ? - Câu nghi vấn
Will/shall + chủ ngữ + not + have + động từ chính (dạng thứ ba) + tân ngữ? – Câu nghi vấn phủ định
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Sẽ là | Will Have |
---|---|---|
Bẩn quá | “Will be” được sử dụng để xây dựng thì tương lai tiếp diễn. | “Will have” được sử dụng để xây dựng thì tương lai hoàn thành. |
Ý nghĩa | “Will be” được dùng để diễn đạt hành động trong tương lai sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể. | “Will have” diễn tả hành động trong tương lai sẽ xảy ra trước thời điểm đã nêu. |
Động từ chính | Động từ chính của “will be” là hiện tại phân từ hoặc dạng đầu tiên của động từ. | Trợ động từ “Will have” tiếp tục với quá khứ phân từ. |
Hình thức ngắn | 'll là dạng rút gọn của "Will be", và 'won't be là dạng rút gọn của will not be. | sẽ có dạng rút gọn của “Will have” và Won't have cho will not have. |
Ví dụ | Tôi sẽ được đi nghỉ vào thời điểm này vào tuần tới. | Tôi sẽ viết bài trước giờ này ngày mai. |
Cái gì sẽ?
Thì tương lai tiếp diễn được xây dựng với trợ động từ “will be” để diễn đạt những hành động trong tương lai sẽ xảy ra vào một thời điểm cụ thể nếu mọi thứ diễn ra theo đúng kế hoạch.
Cụm động từ “Will be” được theo sau bởi các phân từ hiện tại hoặc quá khứ làm động từ chính. Chủ ngữ của thì tương lai tiếp diễn có thể là bất kỳ đại từ nhân xưng nào.
Khi hai hành động được kết hợp trong thì tương lai, câu đầu tiên sẽ ở thì tiếp diễn và thì câu thứ hai sẽ ở thì hiện tại đơn. Will cũng được thay thế bằng phải trong các thì tương lai.
Câu khẳng định
Ví dụ: Tôi đang học bơi. Tôi sẽ bơi như một chuyên gia.
Tôi sẽ ăn tối khi bạn đến.
câu phủ định
Ví dụ: Cô ấy sẽ không ở nhà.
Câu nghi vấn
Ví dụ: Ngày mai bạn sẽ sống ở Mumbai chứ?
Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?
Câu nghi vấn phủ định
Ví dụ: Bạn sẽ không làm việc vào ngày mai?
Sẽ có là gì?
Cụm động từ “will have” diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước thời hạn. Cụm động từ “will have” sẽ đứng trước động từ chính ở thì tương lai hoàn thành.
Chủ ngữ của câu có thể là bất kỳ đại từ nhân xưng nào như anh ấy, cô ấy, nó hoặc họ. Hành động tiếp diễn trong tương lai được kết hợp với thì hiện tại đơn và thì tương lai dựa trên ngữ cảnh.
Thì tương lai hoàn thành rất khó để xây dựng, nhưng thực hành sẽ làm cho nó dễ dàng hơn. Nó được kết hợp với một thì tương lai đơn, theo sau là will Have và quá khứ phân từ.
“By” và “until” được dùng ở thì tương lai hoàn thành để diễn tả thời gian.
Câu khẳng định
Ví dụ: Tôi sẽ nộp bài trước thứ Sáu.
câu phủ định
Ví dụ: tôi sẽ không có đi đến văn phòng.
Câu nghi vấn
Ví dụ: Liệu cô ấy đã nộp bài chưa?
Cô ấy sẽ ở đâu đi?
Câu nghi vấn phủ định
Ví dụ: Cô ấy sẽ không nộp bài sao?
Sự khác biệt chính giữa Sẽ có và Sẽ có
- “Will be” tạo thành thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động đã hoàn thành trong tương lai vào thời điểm đã định, trong khi “Will have” được dùng ở thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước thời điểm đã nói.
- Động từ chính của “will be” là hiện tại hoặc quá khứ phân từ, trong khi động từ chính của “Will has” là quá khứ phân từ.
- Các hành động được mô tả bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn có thể xảy ra hoặc không xảy ra trong tương lai, trong khi câu “Will have” đảm bảo sẽ xảy ra.
- “Will be” trang trọng và lịch sự hơn khi hỏi về ai đó hơn là “will have”.
- “Will be” dễ xây dựng và sử dụng, trong khi “will have” phức tạp.
- https://books.google.com/books?hl=en&lr=&id=WSfxDwAAQBAJ&oi=fnd&pg=PT27&dq=future+continuous+and+future+perfect+tense&ots=6g1Tpx94x_&sig=HGR5SVGhErdq8g1P9s_n3aFs5go
- https://hal.archives-ouvertes.fr/hal-01234612/
Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 2023 năm XNUMX
Emma Smith có bằng Thạc sĩ tiếng Anh của Cao đẳng Irvine Valley. Cô là Nhà báo từ năm 2002, viết các bài về tiếng Anh, Thể thao và Pháp luật. Đọc thêm về tôi trên cô ấy trang sinh học.
Bài viết phác thảo một cách hiệu quả cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành, khiến nó trở thành một nguồn tài liệu quý giá cho người học ngôn ngữ.
Tôi nhận thấy việc phân tích các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn cho các thì tương lai rất mang tính hướng dẫn và toàn diện.
Những lời khuyên để xây dựng các câu thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành khá hữu ích. Họ giải quyết những thách thức chung mà người học phải đối mặt.
Thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành có thể khó nắm bắt nhưng bài viết này trình bày thông tin một cách rõ ràng và ngắn gọn.
Chắc chắn rồi, Amelia. Hiểu cách sử dụng 'will be' và 'will Have' là điều quan trọng đối với người học ngữ pháp tiếng Anh.
Tôi đánh giá cao những ví dụ thực tế được cung cấp cho cả hai thì tương lai. Nó làm cho việc áp dụng chúng trong câu trở nên dễ dàng hơn.
Bài viết này cung cấp thông tin tuyệt vời về thì tương lai và cách sử dụng của nó, vì vậy nó sẽ rất hữu ích cho những học sinh đang học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
Thì tương lai có thể phức tạp, nhưng bài viết này thực hiện rất tốt việc phân tích sự khác biệt giữa các dạng khác nhau.
Tôi đồng ý, Natalie. Lời giải thích về thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành khá sâu sắc.
Bài viết này rất kỹ lưỡng trong việc giải thích các sắc thái giữa 'will be' và 'will Have', giúp bạn dễ dàng hiểu được sự khác biệt giữa chúng hơn.
Đồng ý, Evie. Bảng so sánh được cung cấp thực sự giúp hiểu được sự khác biệt.
Tôi thấy các ví dụ được đưa ra cho cả thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành rất mang tính minh họa. Nó chắc chắn đã làm sáng tỏ những nghi ngờ của tôi.
Tôi đánh giá cao lời giải thích chi tiết về thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành. Các ví dụ được cung cấp mang lại sự rõ ràng trong việc áp dụng các khái niệm này.
Chắc chắn rồi, Justine. Các thì tương lai được làm sáng tỏ theo cách vừa hấp dẫn vừa mang tính giáo dục.
Bài viết phân tích một cách hiệu quả sự khác biệt giữa 'will be' và 'will Have', cung cấp sự hiểu biết toàn diện về thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành.
Tôi không thể đồng ý hơn nữa, Chelsea. Cấu trúc và giải thích của bài viết có lợi cho việc học tập chuyên sâu.
Sự phân tích của bài viết về thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành là đáng khen ngợi. Nó chắc chắn sẽ hỗ trợ người học nắm vững các khái niệm ngữ pháp này.
Tôi thấy phần xây dựng các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn cho các thì tương lai rất hữu ích. Nó bổ sung thêm giá trị thực tế cho bài viết.
Thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành có thể phức tạp, nhưng bài viết này đơn giản hóa các khái niệm một cách hiệu quả. Đây là một bài đọc giàu thông tin dành cho những người đam mê ngôn ngữ.
Hoàn toàn đồng ý, Nick. Bài viết làm cho việc học về các thì tương lai trở thành một trải nghiệm kích thích trí tuệ.
Bài viết này là tài liệu tham khảo tuyệt vời để hiểu sự khác biệt giữa 'will be' và 'will Have', đặc biệt khi đưa vào bảng so sánh. Nó khai sáng.
Việc phân tích các tham số so sánh giữa 'will be' và 'will Have' đặc biệt hữu ích trong việc nắm bắt các sắc thái của thì tương lai.
Đúng vậy, Wilson. Hỗ trợ trực quan được cung cấp bởi bảng so sánh giúp dễ dàng phân biệt cách sử dụng 'will be' và 'will Have'.
Việc bài viết nhấn mạnh vào việc so sánh và sử dụng 'will be' và 'will Have' rất có lợi. Đó là một cuộc khám phá ngữ pháp tiếng Anh phong phú về mặt trí tuệ.
Tôi đặc biệt đánh giá cao các ví dụ chi tiết và bảng so sánh trong bài viết. Nó bổ sung thêm chiều sâu cho cuộc thảo luận về thì tương lai tiếp diễn và hoàn thành.
Nói hay lắm, Nthompson. Những hiểu biết sâu sắc được cung cấp thực sự hỗ trợ trong việc làm sáng tỏ sự phức tạp của các thì tương lai.