Chờ đợi và chờ đợi là hai từ khác nhau được sử dụng trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hai từ này có nghĩa rất giống nhau nên dễ bị nhầm lẫn với nhau.
Mặc dù các từ không thể được sử dụng thay thế cho nhau vì ý nghĩa thay đổi theo ngữ pháp. Những từ này giống hệt nhau mặc dù không thể hoán đổi cho nhau.
Các nội dung chính
- “Chờ đợi” là một thuật ngữ chung để chỉ sự kỳ vọng, trong khi “chờ đợi” biểu thị việc dự đoán một điều gì đó cụ thể.
- “Awaiting” trang trọng hơn và ít được sử dụng trong hội thoại hàng ngày hơn là “waiting”.
- “Awaiting” yêu cầu một đối tượng trực tiếp, trong khi “waiting” có thể được sử dụng có hoặc không có đối tượng.
Chờ đợi vs Chờ đợi
Sự khác biệt giữa chờ đợi và chờ đợi là chờ đợi có nghĩa là chờ đợi ai đó, giết thời gian hoặc ở lại một nơi và không làm gì cho đến khi ai đó đến hoặc điều gì đó xảy ra. Trong khi chờ đợi được sử dụng khi chờ đợi với sự kỳ vọng hoặc hy vọng. Sự chờ đợi được theo sau bởi một giới từ trong khi từ chờ đợi thì không.

Chờ đợi có nghĩa là bám vào một nơi nào đó và mong đợi ai đó sẽ đến được đó. Chờ đợi là chờ đợi thời cơ. Thông thường, chờ đợi được dùng để thể hiện thời gian một người dành để chờ đợi người khác.
Đôi khi nó cũng được sử dụng để biểu thị sự chậm trễ của một sự kiện.
Chờ đợi cũng có nghĩa là chờ đợi một thời gian chờ đợi ai đó hoặc điều gì đó xảy ra. Đang chờ đợi là phân từ hiện tại của từ chờ đợi, là một động từ.
Từ chờ đợi được dùng để thể hiện hy vọng hoặc sự mong đợi một điều gì đó sẽ xảy ra.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Đợi | Đang chờ |
---|---|---|
Ý nghĩa | Để giữ hoặc ở chế độ chờ cho đến khi ai đó xuất hiện hoặc điều gì đó xảy ra. | Để trả giá một thời gian mong đợi hy vọng cho một cái gì đó sẽ xảy ra. |
Phát âm | Nó được phát âm là “vay-ting”. | Chờ đợi được phát âm là “uh-vay-tuhng”. |
Động từ | Chờ đợi là một động từ nội động từ. | Đang chờ đợi là một động từ chuyển tiếp. |
Phần của bài phát biểu | Chờ đợi được sử dụng như một động từ và một danh từ. | Chờ đợi được sử dụng như một động từ. |
Ví dụ | Anh ấy đang đợi tôi ở nhà. | Megastar đang chờ xét xử. |
Chờ đợi có nghĩa là gì?
Từ “chờ đợi” hoặc “đợi” có nghĩa là ở lại hoặc giữ ở một nơi cụ thể cho đến khi ai đó đến. Hoặc một ý nghĩa khác là mong đợi điều gì đó xảy ra.
Từ này được sử dụng để chỉ thời gian và nó có thể là một thời gian dài hoặc một thời gian ngắn.
Chờ đợi là phân từ hiện tại của từ Chờ đợi. Từ 'chờ đợi' được sử dụng như một động từ hoặc danh từ trong bài phát biểu.
Và nó là một nội động từ, có nghĩa là nó không cho phép một đối tượng trực tiếp. Và nó không được theo sau bởi ai hoặc cái gì.
Khi sử dụng trong câu, từ này không theo sau bởi một tân ngữ mà theo sau bởi một giới từ.
Một số ví dụ sử dụng từ chờ đợi là:
- Tôi vân đang đợi em.
- Tôi xin lỗi vì đã để bạn phải chờ đợi.
- Đúng. Tôi đang đợi bưu kiện của mình được giao.
- Tôi đang chờ xác nhận từ các quan chức về dự án này.
- Nàng Sita đã gửi con ra nước ngoài du học và bây giờ nàng đã chờ đợi chàng trở về mãi mãi.
- Không, tàu bị trễ. Chúng tôi vẫn đang đợi.
- Chúng tôi đang đợi bác sĩ. Cảm ơn sự kiên nhẫn của bạn.
- Tôi ghét phải chờ đợi nên tôi rất bực bội khi ai đó đến muộn.
- Anh dừng lại như thể chờ đợi một bình luận, nhưng cô không đưa ra lời nào.
- Tôi đang đợi đèn chuyển sang màu xanh. Tôi sẽ về nhà sớm thôi.

Chờ đợi có nghĩa là gì?
Đang chờ đợi là phân từ hiện tại của từ Chờ đợi. Từ này có nghĩa là giữ nguyên một thời gian cho đến khi điều gì đó xảy ra.
Đó là sự mong đợi xảy ra của một sự kiện hoặc một loạt các sự kiện. Nó cũng có thể được sử dụng để hiển thị giá thầu thời gian để ai đó xuất hiện.
Chờ đợi được sử dụng như một động từ trong câu và nó là một động từ chuyển tiếp. Điều đó có nghĩa là nó được theo sau trực tiếp bởi một đối tượng.
Đôi khi phải mất nhiều hơn một đối tượng. Một số ví dụ, sử dụng từ được đề cập dưới đây.
- Tôi không phải là người duy nhất chờ đợi sự xuất hiện của anh ấy.
- Anh ấy đang chờ kết quả của bài kiểm tra.
- Anh mở mắt hy vọng một điều bất ngờ mà không biết cảnh tượng gì đang chờ đợi mình.
- Anh nhìn cô, chờ đợi một lời giải thích về hành động của cô.
- Anh ấy cầu nguyện cho anh trai mình như một cuộc sống và luôn chờ đợi tin tức về sự trở lại của anh ấy.
- Hai chiếc ngai đá ngồi đối diện với anh, chờ đợi chủ nhân của chúng.
- Mang đến cho khách mời cảm nhận về cuộc phiêu lưu đang chờ đợi họ với thiệp mời theo chủ đề Lửa và Băng cổ điển.
- Chồng cô, sau khi chờ đợi cô trong vô vọng ở Berlin, đã lên đường đến Tokyo.
- Một số tù nhân của tiểu bang đang chờ xét xử đã được lệnh đến một tiểu bang khác và bị giết trên đường đi.
- Họ đang chờ phân phối tiền thưởng hàng năm của họ.
Sự khác biệt chính giữa chờ đợi và chờ đợi
- Chờ đợi là danh từ của từ Chờ đợi. Và Đang chờ đợi là phân từ hiện tại của từ Chờ đợi.
- Chờ đợi có nghĩa là chờ đợi cho đến khi điều gì đó xảy ra hoặc ai đó đến. Chờ đợi có nghĩa là mong đợi điều gì đó xảy ra.
- Chờ đợi là một động từ nội động từ trong khi Chờ đợi là một động từ chuyển tiếp.
- Chờ đợi được phát âm là “vay-ting”. Chờ đợi được phát âm là “uh-vay-tuhng”.
- Thành phần ngữ pháp của những từ này khác nhau vì từ chờ đợi được theo sau bởi một giới từ chứ không phải bởi một đối tượng, trong khi từ chờ đợi được theo sau bởi một đối tượng.
