Khi nói đến tiếng Anh, các từ có thể khó hiểu vì từ đồng nghĩa của chúng. Các từ khác và một hình thức khác trên các cặp như vậy.
Trong khi hai từ nghe có vẻ đồng nghĩa, thực tế chúng khác nhau. Cả ý nghĩa và ứng dụng thực tế của các từ khác và khác đều rất đa dạng.
Các nội dung chính
- “Other” bổ nghĩa cho danh từ số nhiều, chỉ những vật phẩm hoặc người bổ sung; “another” bổ nghĩa cho danh từ số ít, đề cập đến một vật hoặc người khác.
- “Other” cần một danh từ theo sau nó, trong khi “another” có thể được sử dụng một mình hoặc theo sau một danh từ.
- “Other” ngụ ý sự khác biệt giữa nhiều tùy chọn, trong khi “another” gợi ý thêm vào một tùy chọn hiện tại.
Khác so với Khác
Other là một từ trong tiếng Anh hoặc trong bài phát biểu thông thường thể hiện các loại bổ sung, bổ sung hoặc khác của một người hoặc vật đã được đề cập. Khác là một từ trong tiếng Anh viết tắt của một người hoặc vật bổ sung hoặc thay thế hoặc bổ sung đã được đề cập.

Theo định nghĩa, từ khác có nghĩa là thay thế, bổ sung hoặc bổ sung hoặc các loại khác nhau. Chẳng hạn, bạn có hộp này ở các kích cỡ khác không? Ở đây other đề cập đến các lựa chọn thay thế.
Từ khác có nguồn gốc từ tiếng Đức. Nó được sử dụng trong câu như một đại từ, tính từ và từ hạn định. Ví dụ, Sam là một đứa trẻ hiếu học, và cậu bé khác đi cùng cậu ấy đạt điểm D.
Ở đây, cái kia đóng vai trò là một yếu tố quyết định.
Theo định nghĩa, từ khác có nghĩa là thêm hoặc thay thế hoặc bổ sung hoặc bổ sung. Là một từ hạn định, another đã được sử dụng với các danh từ đếm được số ít không đặc hiệu.
Ví dụ, có một cậu bé tóc hoa râm khác trong lớp. Từ khác đã được sử dụng như một từ khác cho đến thế kỷ 16.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Nền tảng khác | Một |
---|---|---|
Định nghĩa | Từ kia được sử dụng trong các câu và lời nói thông thường để chỉ ra các lựa chọn thay thế, bổ sung hoặc bổ sung hoặc các loại khác nhau. | Từ khác có cách sử dụng để biểu thị thêm hoặc bổ sung hoặc bổ sung. |
Được sử dụng với | Other có cách sử dụng với danh từ số nhiều. | Another dùng với danh từ đếm được số ít không đặc hiệu và danh từ số nhiều. |
Ứng dụng thực tiễn | Khác có một ứng dụng thực tế như một đại từ, hạn định và tính từ. | Một cái khác có một ứng dụng thực tế như một đại từ và hạn định. |
cụm từ thành ngữ | mọi người khác, mọi thay thế | hết cái này đến cái khác, loại này hay loại khác |
Các ví dụ | Bạn thích những chiếc kính này hay những chiếc khác? Đừng bận tâm về những gì người khác nghĩ. | Tôi có thể có một sô cô la khác? Tôi không chắc liệu có cách nào khác để tiếp cận thị trường hay không. |
Khác là gì?
Theo từ điển Cambridge, other có nghĩa là thay thế, bổ sung hoặc bổ sung, hoặc các loại khác nhau. Ví dụ, có các loại bộ xử lý máy tính khác trên thị trường.
Trong câu trước, cái kia biểu thị các lựa chọn thay thế. Ngoài ra, other, như một từ hạn định, được sử dụng với danh từ số nhiều và danh từ số ít, không đếm được.
Ví dụ, hãy mang tất cả sôcôla còn lại trong tủ lạnh.
Là một đại từ, other có dạng số nhiều. Ví dụ, tôi sẽ mang hai chồng sách hôm nay và gửi những chồng sách khác vào ngày mai.
Hơn nữa, từ khác có thể ám chỉ lại điều gì đó đã được đề cập trước đó. Ví dụ, Michael có hai con chó, một con là pug và con còn lại là chó tha mồi vàng.
Ở đây, con kia biểu thị con thứ hai trong hai con chó.
Từ other cũng có thể được sử dụng ở cuối danh sách để chỉ ra nhiều bài viết hơn mà không chỉ định tất cả chúng. Ví dụ,
Shanaya đã mua tất cả những thứ cần thiết, bao gồm quần áo, giày dép, thuốc men và những thứ khác để sử dụng hàng ngày. Một số thành ngữ, bao gồm cả những thành ngữ khác là mọi thứ khác và mọi thứ thay thế.
Ví dụ, Bob đến thăm Nhà thờ mỗi ngày.
Kết luận, other được sử dụng như một đại từ, một từ hạn định và một tính từ. Trong các thuật ngữ ít phổ biến hơn, từ khác cũng có thể được sử dụng để biểu thị điều ngược lại.
Ví dụ, ghét là mặt khác của tình yêu. Khác cũng có thể có nghĩa là khác nhau về bản chất hoặc loại. Chẳng hạn, tôi sẽ không chấp nhận Jack theo bất kỳ cách nào khác với con người thật của anh ấy. Tóm lại, từ khác có ý nghĩa nhiều mặt.

Khác là gì?
Theo từ điển Cambridge, other có nghĩa là thêm hoặc thay thế hoặc bổ sung hoặc thêm. Là một từ hạn định, other được sử dụng với các danh từ đếm được số ít không đặc hiệu.
Ví dụ, bạn có muốn thêm một tách trà nữa không?
Another cũng được sử dụng trong câu như một đại từ. Chẳng hạn, các ứng cử viên cho vị trí này được đưa vào danh sách rút gọn bởi một ủy ban. Sau đó, danh sách được chuyển đến một ủy ban khác để đánh giá thêm.
Ở đây, khác đề cập đến một ủy ban bổ sung. Một cái khác cũng có thể đề cập đến một người hoặc một thứ khác cùng loại. Ví dụ, không có từ nào khác có nghĩa tương tự như sự trung thực sao?
Một số cụm từ bao gồm another là another thing, another time, not another, another two. Một thành ngữ sử dụng another là one after another và thuộc loại này hay loại khác.
Ví dụ, Thompsons lần lượt gửi tất cả con cái của họ ra nước ngoài. Từ khác đã được sử dụng như một từ khác cho đến thế kỷ 16.
Kết luận, other có công dụng như một từ hạn định và một đại từ. Một số ví dụ bổ sung sử dụng khác là tôi đi xuống phố và thấy một ngày nọ bị người khác đuổi theo.
Cửa hàng tạp hóa đã hết bánh mì và bảo tôi quay lại vào hôm khác. Do đó, từ khác có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh của tình huống.

Sự khác biệt chính giữa cái khác và cái khác
- Từ khác được sử dụng để chỉ ra các lựa chọn thay thế, bổ sung hoặc bổ sung. Mặt khác, từ khác được sử dụng để biểu thị thêm hoặc bổ sung hoặc bổ sung.
- Khác có một ứng dụng thực tế như một đại từ, hạn định và tính từ. Ngược lại, other có ứng dụng thực tế như một đại từ và từ hạn định.
- Một số cụm từ thành ngữ, bao gồm cả từ khác, là mỗi khác và mỗi thay thế. Ngược lại, một số cụm từ thành ngữ sử dụng cái khác nối tiếp nhau và thuộc loại này hay loại khác.
- Other dùng với danh từ số nhiều. Ngược lại, other được sử dụng với danh từ đếm được số ít không đặc hiệu và danh từ số nhiều.
- Một ví dụ khác trong câu là Jack là một kỹ sư, và anh chàng kia trong phòng là bác sĩ. Mặt khác, một ví dụ khác trong câu: làm ơn lấy cho tôi một chai nước ngọt khác.
