SQL vs HQL: Sự khác biệt và So sánh

Xử lý dữ liệu biến nó thành thông tin mà sau đó được sử dụng đáng kể. Dữ liệu liên quan được tổ chức thành cơ sở dữ liệu (cả phần cứng và phần mềm) để dễ quản lý. DBMSPhần mềm (Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu) cho phép người dùng tạo và thao tác với cơ sở dữ liệu.

Chìa khóa chính

  1. SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ chuẩn hóa được sử dụng để quản lý và tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ; HQL (Ngôn ngữ truy vấn ngủ đông) là ngôn ngữ truy vấn hướng đối tượng được thiết kế đặc biệt để sử dụng với khung công tác Hibernate ORM (Ánh xạ quan hệ đối tượng).
  2. HQL cho phép các nhà phát triển viết các truy vấn bằng cách sử dụng các đối tượng và thuộc tính Java, trừu tượng hóa cấu trúc cơ sở dữ liệu bên dưới; Các truy vấn SQL được viết bằng tên bảng và cột, đòi hỏi nhiều kiến ​​thức hơn về lược đồ cơ sở dữ liệu.
  3. Trong khi HQL được thiết kế riêng cho các ứng dụng Hibernate và Java, SQL là ngôn ngữ chung tương thích với các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu khác nhau.

SQL so với HQL

SQL là ngôn ngữ lập trình được sử dụng để quản lý và thao tác cơ sở dữ liệu quan hệ, được hỗ trợ bởi hầu hết các DBMS. HQL là ngôn ngữ truy vấn hướng đối tượng cấp cao được sử dụng trong khung ORM Hibernate để truy vấn các đối tượng Java cho phép người dùng thực hiện các thao tác như chọn, chèn và xóa dữ liệu.

SQL so với HQL

Để yêu cầu và trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu bằng cách gửi truy vấn, chúng tôi sử dụng QL (Ngôn ngữ truy vấn). SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) và HQL (Ngôn ngữ truy vấn ngủ đông) được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ RDBMS (Relational DBMS) và lưu trữ dữ liệu ở dạng bảng.

Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, ngôn ngữ truy vấn rất quan trọng trong việc cung cấp cơ sở cho các giao diện khác nhau như máy ATM, trang web, xử lý đơn đặt hàng trực tuyến, kế toán, hồ sơ bảo hiểm, v.v.

Cũng đọc:  Lớp so với đối tượng trong Java: Sự khác biệt và so sánh

Bảng so sánh

Tham số so sánhSQLHQL
Hình thức đầy đủViết tắt của Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúcViết tắt của Hibernate Query Language
Loại ngôn ngữ lập trìnhNgôn ngữ truy vấn truyền thốngNgôn ngữ truy vấn OOP dựa trên JAVA
Mối quan tâmNó liên quan đến mối quan hệ giữa hai bảng hoặc cộtNó liên quan đến hai mối quan hệ giữa hai đối tượng
Người dùng thân thiệnCung cấp giao diện phức tạp cho người dùng mớiCung cấp giao diện thân thiện với người dùng
Tính năngNó sử dụng bảng và cộtSử dụng các lớp và biến Java
Tương tác với cơ sở dữ liệuTương tác trực tiếp với cơ sở dữ liệuSử dụng giao diện 'Hibernate' để tương tác với cơ sở dữ liệu
Tốc độSQL gốc nhanh hơnHQL không phải gốc chậm hơn do thời gian chạy của nó dựa trên ánh xạ, nhưng tốc độ của nó có thể tăng lên bằng cách đặt kích thước bộ đệm phù hợp của gói truy vấn.

SQL là gì?

SQL, được gọi là 'phần tiếp theo' hoặc 'SQL', là ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu xử lý dữ liệu từ RDBMS.

SQL không phải là một OOP (Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng); thay vào đó, nó trực tiếp tạo các truy vấn và gửi yêu cầu truy xuất dữ liệu từ RDBMS. Nó hoạt động trên các bảng và cột nơi dữ liệu được lưu trữ và xử lý tất cả các hoạt động trong RDBMS.

Đây là ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn trong hầu hết các RDBMS như MySql, Oracle, MsAccess, v.v. Các lệnh SQL tiêu chuẩn được sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ là SELECT, CREATE, DELETE, INSERT, UPDATE và DROP.

Không giống như các ngôn ngữ lập trình khác, SQL không thể được sử dụng để phát triển các chương trình độc lập và chỉ có thể được vận hành bên trong RDBMS. Nó là một loại ngôn ngữ khai báo, tức là

Ưu điểm của nó là người dùng không bắt buộc phải viết nhiều mã. Tuy nhiên, người dùng chỉ có quyền kiểm soát một phần đối với cơ sở dữ liệu do các quy tắc kinh doanh ẩn và nó cũng có giao diện khá phức tạp.

hệ thống cơ sở dữ liệu mysql

HQL là gì?

HQL, hay Hibernate Query Language, là ngôn ngữ lập trình truy vấn hướng đối tượng được nhúng trong JAVA mã số. Nó sử dụng các chức năng khác nhau trong thư viện JAVA để chuyển đổi mã thực thể thành mã truy vấn truyền thống có thể tương tác với cơ sở dữ liệu.

Cũng đọc:  Avast Free vs Premium: Sự khác biệt và so sánh

Chức năng chuyển đổi này được thực hiện bởi một khung công tác JAVA có tên là 'Hibernate' từ đó HQL lấy tên của nó. Ý nghĩa của ngủ đông là vượt qua một khoảng thời gian cụ thể ở trạng thái nghỉ ngơi/không hoạt động.

Đó là một khung dựa trên ORM (Ánh xạ quan hệ đối tượng) truyền dữ liệu giữa một ứng dụng và cơ sở dữ liệu quan hệ ở dạng đối tượng.

HQL rất hữu ích nếu một lập trình viên biết ngôn ngữ OOP và muốn tương tác với cơ sở dữ liệu, điều mà họ có thể làm mà không cần học ngôn ngữ truy vấn truyền thống SQL.

Ngoài ra, nó không phù hợp với các dự án nhỏ có ít bảng hơn vì việc giới thiệu toàn bộ khung ngủ đông trở nên khó khăn.

hql

Sự khác biệt chính giữa SQL và HQL

  1. Mã SQL truyền thống dài hơn mã HQL.
  2. SQL nhanh hơn HQL không phải gốc; tuy nhiên, bằng cách đặt kích thước bộ nhớ đệm chính xác của gói truy vấn, HQL có thể hoạt động nhanh như SQL.
dự án
  1. https://books.google.co.in/books?hl=en&lr=&id=HblnED6bKUgC&oi=fnd&pg=PR25&dq=sql+tutorial+informix+guide&ots=scXEV5CJcB&sig=6QyVATrORJKnQ2Fo0L9xBF62SRM&redir_esc=y#v=onepage&q&f=false
  2. https://books.google.co.in/books?id=n8kFAwAAQBAJ&pg=PA2&dq=hql+tutorial&hl=en&newbks=1&newbks_redir=1&sa=X&ved=2ahUKEwjUlfbE0tfsAhX6wzgGHepLDeAQ6AEwAnoECAIQAg#v=onepage&q=hql%20tutorial&f=false

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 2023 năm XNUMX

chấm 1
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

24 suy nghĩ về "SQL vs HQL: Sự khác biệt và so sánh"

  1. Bài viết này thực hiện một công việc tuyệt vời khi vẽ ra một bức tranh rõ ràng về sự tương phản giữa SQL và HQL, khiến bất kỳ ai trong lĩnh vực này phải đọc nó.

    đáp lại
  2. Sự so sánh chi tiết giữa SQL và HQL thực sự mang lại hiểu biết sâu sắc – nó cung cấp một mức độ hiểu biết mới về các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.

    đáp lại
  3. Bài viết này là một kho tàng kiến ​​thức dành cho bất kỳ ai muốn tìm hiểu sâu về ngôn ngữ và hệ thống đằng sau cơ sở dữ liệu hiện đại.

    đáp lại
  4. Cuộc thảo luận về SQL và HQL đã cung cấp những hiểu biết sâu sắc có giá trị cho bất kỳ ai đi sâu vào lĩnh vực hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.

    đáp lại
    • Hoàn toàn có thể, nó khám phá hoạt động bên trong của những ngôn ngữ này, cung cấp những hiểu biết sâu sắc hơn về cách sử dụng và lợi thế của chúng.

      đáp lại
  5. Sự so sánh chi tiết giữa SQL và HQL thực sự mang lại hiểu biết sâu sắc – nó cung cấp một mức độ hiểu biết mới về các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.

    đáp lại
  6. Sự tương phản giữa SQL và HQL đã được giải thích một cách chuyên nghiệp, giúp bạn dễ dàng đánh giá cao các tính năng độc đáo của từng ngôn ngữ.

    đáp lại
  7. Hoàn toàn thú vị khi những ngôn ngữ này phản ánh sự tập trung khác nhau vào cấu trúc và thao tác cơ sở dữ liệu - nó giống như một điệu nhảy của dữ liệu!

    đáp lại
    • Đồng ý, thật đáng kinh ngạc khi thiết kế cụ thể của SQL và HQL đã được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu và lợi ích riêng của các tác vụ quản lý cơ sở dữ liệu khác nhau.

      đáp lại

Để lại một bình luận

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!