Liên từ, giới từ và tính từ là một phần quan trọng trong giao tiếp hàng ngày. Cần đảm bảo rằng loại trình kết nối phù hợp được sử dụng để truyền đạt ý nghĩa chính xác.
Các từ trước và cho đến khi là hai từ như vậy được trộn lẫn với nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng những từ này không giống nhau.
Các nội dung chính
- “Trước” là một từ kết hợp hoặc giới từ chỉ ra một sự kiện hoặc hành động xảy ra sớm hơn một sự kiện hoặc hành động khác.
- “Until” có nghĩa là một sự kiện hoặc hành động tiếp tục cho đến một điểm cụ thể, sau đó nó dừng lại hoặc thay đổi.
- Sử dụng “before” nhấn mạnh thứ tự của các sự kiện, trong khi “until” nhấn mạnh thời lượng hoặc sự tiếp tục của một sự kiện hoặc hành động.
Trước vs Cho đến khi
Sự khác biệt giữa trước và cho đến là trước đó không đề cập đến một điểm thay đổi chính. Ví dụ, ăn thức ăn trước khi nó nguội. Mặc dù nó sẽ xảy ra nhưng không có thời gian cụ thể xảy ra. Mặt khác, từ cho đến bao hàm một điểm thay đổi quan trọng. Chẳng hạn, bạn sẽ không đi đâu cả cho đến khi bạn cất đồ đạc của mình đi.
Trước mô tả sự xuất hiện của một sự kiện trước một sự kiện, người, vật hoặc địa điểm khác trong thời gian. Ví dụ, tôi đến xem trận đấu bóng đá trước tất cả các đồng đội của tôi.
Khi từ trước biểu thị vị trí, nó có thể ám chỉ phía trước, phía trước hoặc phía trước. Ví dụ, Aliza đang đứng trước James trong buổi cầu nguyện của lớp.
Từ cho đến khi được sử dụng để chỉ sự tiếp tục của một hành động hoặc một điều kiện cho đến một thời điểm xác định. Ví dụ, Jack ở lại chỗ của bạn mình cho đến khi trời tối.
Từ cho đến khi đóng vai trò là một từ kết hợp và một giới từ. Trên thực tế, cho đến khi được sử dụng rộng rãi như một giới từ từ thế kỷ 13 trở đi.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Trước | Cho đến khi |
---|---|---|
Xuất xứ | Từ trước bắt nguồn từ tiếng Đức bevor. | Từ cho đến khi bắt nguồn từ tiếng Bắc Âu cổ và có nghĩa là xa nhất. |
Ý nghĩa | Before không bao hàm một điểm thay đổi chính. | Cho đến khi bao hàm một thời điểm quan trọng của sự thay đổi. |
Từ đồng nghĩa | Một số từ đồng nghĩa của before là trước đó, sớm hơn, trước đây, trước và trước. | Một số từ đồng nghĩa của từ cho đến khi, cho đến, và xa như. |
Từ bỏ | Các từ trái nghĩa của before là after, afterward, later, và following. | Một từ trái nghĩa của cho đến khi vượt quá. |
Ví dụ | Tôi sẽ ăn trưa trước khi trời lạnh. | Tôi sẽ học cho đến khi khách đến. |
Trước là gì?
Theo định nghĩa, before là một trạng từ và tính từ có nghĩa là trước. Trước mô tả sự xuất hiện của một sự kiện trước một sự kiện, người, vật hoặc địa điểm khác trong thời gian.
Ví dụ, Raven đến phòng chiếu phim trước Clovia. Một ví dụ khác là sự phân chia của Ấn Độ xảy ra trước khi Jonathan được sinh ra.
Trước cũng có thể có nghĩa là ưu tiên hoặc theo thứ tự cấp bậc. Ví dụ, tôi đặt gia đình lên trên sự giàu có của mình. Khi từ trước biểu thị vị trí, nó có thể đề cập đến phía trước, phía trước hoặc trước.
Ví dụ, Jack đứng trước cánh cổng đó nhìn ra ngoài. Một ví dụ khác là tôi đã đứng trước Micahel trong buổi họp của trường.
Từ trước bắt nguồn từ tiếng Đức bevor. Các từ đồng nghĩa của before là trước đó, trước đó, trước đây, trước đó, sơ bộ đến, trước đây, trước đây và trước đó.
Ngoài ra, các từ trái nghĩa của trước là sau, sau, sau và theo sau. Việc sử dụng từ before như một tính từ, trạng từ và giới từ đã bắt đầu từ trước thế kỷ 12.
Chỉ từ thế kỷ 13 trở đi, từ trước đó mới được sử dụng như một từ kết hợp. Là một từ kết hợp, từ trước có nghĩa là trước thời điểm xảy ra một sự kiện khác.
Ví dụ, vui lòng mang theo các tài liệu chính thức trước khi chúng tôi rời đi. Do đó, before phục vụ một số cách sử dụng trong tiếng Anh hiện đại.
Cho đến khi là gì?
Theo định nghĩa, từ cho đến khi được sử dụng để biểu thị sự tiếp tục của một hành động hoặc một điều kiện cho đến một thời điểm xác định. Ví dụ, cảnh sát không sẵn sàng rời khỏi đường phố cho đến khi họ tìm thấy tên trộm.
Một ví dụ khác là hãy ở trong phòng này cho đến khi tôi đi làm về. Do đó, từ cho đến khi vừa đóng vai trò là từ kết hợp vừa là giới từ.
Từ cho đến khi được sử dụng để bao hàm thời gian cho đến khi một sự kiện sẽ kéo dài. Ví dụ, hãy xem xét câu mà Rachael đã học cho kỳ thi Vật lý của mình cho đến khi đến giờ đi làm. Tại đây, sự kiện đang học diễn ra vào thời điểm Rachael không phải đi làm.
Từ cho đến khi bắt nguồn từ Old Norse und có nghĩa là xa như. Các từ đồng nghĩa của từ cho đến khi, cho đến, và xa như.
Trái nghĩa của từ cho đến khi vượt ra ngoài. Hơn nữa, từ cho đến khi được sử dụng rộng rãi như một giới từ từ thế kỷ 13 trở đi.
Việc sử dụng từ cho đến khi kết hợp chỉ bắt đầu từ thế kỷ 14. Một ví dụ về liên từ cho đến khi Monica thích đọc cho đến khi đi ngủ.
Một ví dụ khác là Thompsons đã không đến cho đến khi cuộc họp kết thúc được một nửa. Để kết luận, từ cho đến khi phục vụ một số mục đích thực tế.
Sự khác biệt chính giữa Trước và Cho đến
- Từ trước bắt nguồn từ tiếng Đức bevor. Mặt khác, từ cho đến khi bắt nguồn từ Old Norse und có nghĩa là xa như.
- Một số từ đồng nghĩa của before là trước đó, sớm hơn, trước đây, trước và trước. Ngược lại, một số từ đồng nghĩa của từ cho đến khi, cho đến, và xa như.
- Trong khi các từ trái nghĩa của before là after, afterward, later, và following thì một từ trái nghĩa của cho đến khi vượt ra ngoài.
- Trước không bao hàm một điểm quan trọng của sự thay đổi. Ngược lại, cho đến khi bao hàm một thời điểm quan trọng của sự thay đổi.
- Một ví dụ về trước trong một câu là đi ngủ trước khi quá muộn. Ngược lại, một ví dụ cho đến khi trong câu là tôi sẽ làm việc cho đến khi tôi đi ngủ.