Các điều khoản cu li và coulee được phát âm tương tự nhau. Từ cu li được sử dụng để định nghĩa một người lao động lương thấp. Họ thường được giao việc làm ở các nước Nam Á.
Một coulee là một thuật ngữ tiếng Pháp được sử dụng để mô tả một dạng địa lý. Nó được hình thành sau một dòng dung nham nhớt từ một vụ phun trào núi lửa.
Chìa khóa chính
- Cu li là một thuật ngữ xúc phạm trong lịch sử được sử dụng để mô tả những người lao động phổ thông, đặc biệt là ở châu Á. Đồng thời, coulee là một thuật ngữ địa chất cho lòng suối dốc, khô hoặc theo mùa được chạm khắc bởi hoạt động xói mòn hoặc băng hà.
- Thuật ngữ “cu li” mang tính xúc phạm và không nên được sử dụng vì nó duy trì định kiến và kỳ thị những người lao động có xuất thân nhất định.
- Cả hai thuật ngữ đều có ý nghĩa và ngữ cảnh khác nhau, với “cu li” liên quan đến các vấn đề lao động và xã hội và “coulee” liên quan đến địa lý, địa chất và sự hình thành tự nhiên.
Cu li đấu với Coulee
Coolie dùng để chỉ một người lao động, đặc biệt là người gốc Á, được thuê để làm công việc chân tay nặng nhọc, trong khi coulee là một thuật ngữ được sử dụng ở Bắc Mỹ để mô tả một rãnh hoặc khe núi có sườn dốc khô ráo nhưng mang theo nước sau những trận mưa lớn.
Cu li là một thuật ngữ được sử dụng cho người lao động ở Ấn Độ và các quốc gia láng giềng. Những cu li này hỗ trợ nâng tải, vận chuyển hành lý và xây dựng.
Những cu li cư trú tại Ấn Độ cũng di cư sang các nước khác để tìm kiếm cơ hội việc làm. Nhiều cu li đã làm công nhân dưới thời trị vì của người Anh ở Ấn Độ.
Một coulee có nhiều định nghĩa và ý nghĩa. Ý nghĩa phổ biến nhất của coulee là một địa hình được phát triển do một vụ phun trào núi lửa đột ngột.
Một coulee là một cấu trúc giống như thung lũng sâu. Nó còn được gọi là dòng nước chảy được tìm thấy trong các rãnh sâu hoặc sườn núi.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Cu li | colee |
---|---|---|
Ngôn ngữ gốc | tiếng Hindi và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Tiếng Pháp |
Lĩnh vực nghiên cứu | Khái niệm này được nghiên cứu trong Lịch sử và Xã hội học | Khái niệm này được nghiên cứu trong Địa lý và Địa mạo |
Còn được biết là | Người khuân vác, thợ xây, người lao động hoặc người giúp việc | Kênh, rãnh, kẽ hở hoặc vết nứt. |
Thuật ngữ được sử dụng hoặc tìm thấy trong | Công trường xây dựng, nhà máy, bến xe buýt và nhà ga | Một vụ phun trào núi lửa hoặc một khu vực bị xói mòn. |
Loại khái niệm | Đó là một nghề. | Đó là một hiện tượng địa lý. |
Cu li là gì?
Cu li là người hỗ trợ người dân khuân vác hành lý, hàng hóa nặng. Họ còn được gọi là người khuân vác. Thuật ngữ cu li được sử dụng chủ yếu ở các nước Đông Nam Á.
Cu li được nhìn thấy rộng rãi ở Ấn Độ và Sri Lanka. Từ cu li là một từ tiếng Hindi có nguồn gốc từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Coolies cũng là những người lao động thực hiện các công việc mang vác hành lý. Việc buôn bán cu li tương tự như chế độ nô lệ châu Phi.
Tuy nhiên, một số luật và quy tắc chống lại chế độ nô lệ đã giúp những người cu li sống một cuộc sống chăm chỉ và được tôn trọng. Những người cu li đã làm công việc giống như những người nô lệ đã làm. Tuy nhiên, so với nô lệ, công việc của cu li là theo hợp đồng và được trả lương.
Cu li đã thực hiện các loại công việc khác nhau ở các quốc gia khác. Một số làm việc trong ngành mía đường, trong khi một số làm việc tại các công trường xây dựng.
Ở Ấn Độ, cu li thường được sử dụng để khuân vác và vận chuyển hàng hóa. Những du khách lên và xuống tàu đều được cu li giúp đỡ. Những người cu li mang hành lý của họ và giúp đưa họ lên xe của họ một cách an toàn.
Cu li thường được trả ít hơn cho các dịch vụ của họ. Họ có những công việc tầm thường và xuất thân từ tầng lớp thấp trong xã hội. Nói chung, cu li là nam giới. Tuy nhiên, có những báo cáo về những người làm cu li là phụ nữ và trẻ em được thuê làm công việc hàng ngày.tiền lương người lao động.
Coulee là gì?
Một coulee cũng là một thuật ngữ khoa học có nghĩa là dòng dung nham. Dòng dung nham phun trào đột ngột và ồ ạt từ núi lửa được gọi là coulee.
Khu vực phát triển sau khi dung nham nguội đi và lắng xuống còn được gọi là coulee. Một coulee cũng có thể hình thành do sự xói mòn lớn hoặc sự tan chảy của sông băng.
Từ coulee đề cập đến một địa hình địa lý tương tự như một thung lũng. Thuật ngữ này cũng được đánh vần là coulée và được phát âm là 'kuh-ley'. Nó bắt nguồn từ động từ tiếng Pháp 'couler' có nghĩa là 'chảy'.
Một địa hình coulee chủ yếu là khô hạn, nhưng khu vực này bị lấp đầy trong mùa mưa. Nhiều coulees có mặt trên một số bang của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Grand Coulee ở Washington là một trong những địa hình địa lý được biết đến nhiều nhất ở Hoa Kỳ.
Ở các vùng khác, coulee biểu thị một dòng suối hoặc vùng nước. Bất kỳ nguồn nước chảy nào cũng có thể được coi là một dòng nước chảy. Một con kênh hoặc dòng suối nhỏ là những từ đồng nghĩa với thuật ngữ coulee.
Nó được hình thành do xói mòn trên núi. Một coulee có một sâu và dốc độ dốc nước chảy qua đâu. Đường nứt hoặc khe nứt phát triển gần núi lửa còn được gọi là coulee.
Sự khác biệt chính giữa Coolie và Coulee
- Cu li là người làm công ăn lương hàng ngày, trong khi cu li là một dạng địa hình được hình thành do núi lửa hoặc xói mòn.
- cu li còn được gọi là cu li người phụ việc hoặc người trợ giúp, trong khi coulee còn được gọi là dòng nhỏ.
- Từ cu li bắt nguồn từ tiếng Hindi, trong khi từ coulee bắt nguồn từ tiếng Pháp có nghĩa là 'chảy'.
- Thuật ngữ cu li có liên quan đến lịch sử và các khía cạnh xã hội học, trong khi thuật ngữ cu li có ý nghĩa địa lý và khoa học.
- Cu li được tìm thấy gần ga xe lửa hoặc bến xe buýt, trong khi cu li phát triển gần nơi phun trào núi lửa hoặc khu vực bị xói mòn.
- https://www.science.org/doi/pdf/10.1126/science.98.2541.227
- https://www.searchanddiscovery.com/pdfz/documents/2011/20108alexandre/ndx_alexandre.pdf.html
Cập nhật lần cuối: ngày 24 tháng 2023 năm XNUMX
Emma Smith có bằng Thạc sĩ tiếng Anh của Cao đẳng Irvine Valley. Cô là Nhà báo từ năm 2002, viết các bài về tiếng Anh, Thể thao và Pháp luật. Đọc thêm về tôi trên cô ấy trang sinh học.