Về cách dùng, có nhiều từ khiến người ta nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Liên quan đến trốn tránh và trốn tránh, hai từ này liên quan đến việc trốn thoát hoặc tránh một tình huống hoặc thực thể.
Họ cũng có thể được coi là một hành động tự nguyện không được nhìn thấy hoặc không hiểu.
Một sự thật thú vị khác là cả hai từ lảng tránh và lảng tránh đều có vần điệu tốt; ở dạng cơ bản, chúng có năm chữ cái.
Hầu hết mọi người sử dụng các từ trốn tránh và trốn tránh thay thế cho nhau, nhưng có một sự khác biệt giữa chúng. Trong bài viết này, trọng tâm chính là phân biệt né tránh và trốn thoát để làm sáng tỏ sự nhầm lẫn giữa hai điều này.
Chìa khóa chính
- "Elude" nhấn mạnh việc thoát khỏi nguy hiểm hoặc tình huống bằng kỹ năng hoặc sự khôn ngoan, trong khi "trốn tránh" tập trung vào việc trốn tránh trách nhiệm hoặc nghĩa vụ.
- “Elude phù hợp hơn để sử dụng trong các ngữ cảnh trừu tượng, trong khi “trốn tránh” được áp dụng nhiều hơn trong các tình huống pháp lý hoặc thủ tục.
- “Trốn tránh” gợi ý một sự trốn tránh tạm thời và tinh tế hơn, trong khi “trốn tránh” ngụ ý một nỗ lực trốn thoát trực tiếp và có chủ ý hơn.
Trốn tránh vs Trốn tránh
Elude là một cách khéo léo hoặc xảo quyệt để trốn thoát khỏi ai đó hoặc thứ gì đó đang trốn trong một tòa nhà bỏ hoang. Trốn tránh là một nỗ lực có chủ ý để trốn tránh hoặc né tránh điều gì đó, chẳng hạn như một người, trách nhiệm hoặc câu hỏi. Ví dụ: “Chính trị gia đã cố gắng trốn tránh các câu hỏi về vụ bê bối”.
Elude là động từ trốn chạy hoặc tránh né bằng thủ đoạn, tốc độ và sự thông minh. Nó được sử dụng với một đối tượng. Ví dụ, liên tục, chuột tránh được vô số cạm bẫy mà các chủ nhà sau khi thất vọng đã giăng khắp nhà của họ.
Tuy nhiên, nó cũng có thể có nhiều nghĩa bóng ý nghĩa, như” để thoát khỏi nhận thức, hiểu biết về sự đánh giá của chúng tôi.
Trốn tránh cũng là một động từ có nghĩa là tìm cách không làm điều gì đó, chủ yếu là điều bạn nên làm về mặt đạo đức hoặc bất hợp pháp. Chẳng hạn, Michelle đang cố trốn tránh mọi trách nhiệm về hành vi của mình.
Từ này cũng bao hàm ý định vô đạo đức hoặc bất hợp pháp của chủ đề.
Bảng so sánh
Các thông số so sánh | Lảng tránh | Trốn tránh |
---|---|---|
Sự giải thích | Ngăn chặn, ngăn chặn, loại bỏ, loại trừ và chấp nhận. | Nguồn gốc từ |
Từ trốn tránh | Từ những kẻ trốn tránh | Ngăn chặn, ngăn chặn, loại bỏ, loại trừ và chấp nhận. |
lần đầu tiên được ghi lại | Năm 1530-40 | Năm 1505-15 |
Từ đồng nghĩa | Trốn tránh, đi vòng quanh, trốn tránh, tinh vi và trốn tránh. | Ngăn chặn, ngăn chặn, loại bỏ, loại trừ và loại trừ. |
Từ bỏ | Hỗ trợ, tiếp tay, làm rõ, lôi kéo, đối đầu và đối mặt. | Chấp nhận, nắm lấy, bắt, tìm kiếm và tòa án. |
Elude là gì?
Nói một cách đơn giản, trốn tránh có nghĩa là trốn thoát khỏi một thứ gì đó hoặc một người nào đó đặc biệt bằng cách sử dụng kỹ năng hoặc mưu mẹo. Về cách phát âm, Dodge có thể được phát âm là /I'lud/.
Đôi khi, lảng tránh được sử dụng sai khi từ ám chỉ có nghĩa như Ray đang ám chỉ (không lảng tránh) về chuyến thăm thị trấn trước đây của cô ấy.
Các từ lảng tránh gần đó bao gồm elucubrate, elucidate, eluent, elucidation, Elul, và ảo tưởng. Theo xu hướng, việc sử dụng từ này đang giảm dần trong khoảng thời gian từ 1708 đến 1828, việc sử dụng đang ở đỉnh cao và hiện tại nó đang giảm dần.
Trong mười năm qua, việc sử dụng có xu hướng trì trệ.
Để làm cho từ trốn tránh rõ ràng dưới đây, có hai ví dụ được đưa ra:
- Đêm đó, Laura kiệt sức đi ngủ trong khi giấc ngủ cứ lảng tránh cô. Trong trường hợp này, thuật ngữ lảng tránh được sử dụng vì giấc ngủ đóng vai trò như một phương tiện để Laura tránh bị kiệt sức vì bất cứ điều gì cô ấy phải chịu đựng.
- Kẻ giết người, cụ thể là Joe, đã có thể trốn tránh cảnh sát. Trong trường hợp này, từ trốn tránh được sử dụng vì kẻ giết người từ cảnh sát có thể dễ dàng trốn thoát bằng sự xảo quyệt của mình.
Trốn tránh là gì?
Một tên tội phạm khi được thả ra luôn tìm cách trốn tránh cảnh sát. Trong trường hợp này, sau khi được trả tự do, tên tội phạm tìm cách không lặp lại điều phạm pháp mà hắn đã làm trong quá khứ để không bị bắt lại.
Nói một cách đơn giản, trốn tránh có nghĩa là tìm cách không làm điều gì đó mà bạn thực sự phải làm.
In tiếng anh của người Anh, nó có thể được phát âm là I'veid. Về xu hướng, đỉnh cao của việc sử dụng từ trốn tránh là từ năm 1708 đến năm 1768; sau đó, việc sử dụng có những biến động nhất định và cuối cùng, từ năm 1948, việc sử dụng bắt đầu giảm.
Để cho rõ chữ trốn tránh, dưới đây xin đưa ra hai ví dụ:
- Tín buộc phải tránh Titancâu hỏi của Tin, vì Tin không thể giải thích bí ẩn về sự tồn tại của chúng ta với Titan. Trong trường hợp này, từ trốn tránh được sử dụng để trốn tránh câu hỏi về Titan vì Tin không giải thích được bí ẩn đó.
- Cả Alex và Damon đều không thể trốn tránh nhau theo cách họ có thể làm trong thế giới của người phàm, vì vậy họ sử dụng vệ sĩ. Trong trường hợp này, Alex và Damon sử dụng vệ sĩ vì họ không thể trốn thoát khỏi thế giới phàm trần một cách vô đạo đức.
Sự khác biệt chính Né tránh và Trốn tránh
- Động từ trốn tránh và trốn tránh có hình thái; các dạng hình thái tương ứng của chúng tùy thuộc vào thời gian của bối cảnh đánh dấu hoặc cụm từ.
- “Ví dụ, dạng thì tương lai dẫn đến “to elude” và “to evade”. Ở thì hiện tại, trốn tránh trở thành “trốn tránh” và trốn tránh trở thành “trốn tránh” Thì quá khứ chúng ta “trốn tránh” và “trốn tránh”.
- “Về các ví dụ, “tàu du lịch quá lớn để trốn tránh cướp biển tàu” là ví dụ đó để trốn tránh. Mặt khác, ví dụ để trốn tránh là “các tôi tớ của Đức Chúa Trời không được trốn tránh cũng như ẩn náu theo bất kỳ cách nào trong số này”.
- Cả hai từ trốn tránh và trốn tránh cũng có thể được hình thành dưới dạng danh từ. Các danh từ của trốn tránh là "eluder" và "elusion." Ngược lại, ví dụ để trốn tránh các hình thức danh từ là “evasive” và “evader.”
- Về dạng dẫn xuất, eluder và elusion (danh từ) là hai từ khác từ elude. Mặt khác, các hình thức trốn tránh có nguồn gốc là trốn tránh (danh từ), trốn tránh (trạng từ), có thể tránh được, không thể tránh được và có thể tránh được (tính từ).
- Nguồn gốc của cả từ trốn tránh và trốn tránh đều có nguồn gốc từ tiếng Latinh, trong đó nghĩa tiếng Latinh được dịch của chúng hoàn toàn khác nhau. Elude xuất phát từ từ có nghĩa là chơi. Trong khi đó, evade xuất phát từ từ có nghĩa là đi ra ngoài.
dự án
- https://search.proquest.com/openview/5c8d2f36b8d6cc8546ac06cb233472cf/1?pq-
- https://journals.sagepub.com/doi/abs/10.1177/0095327X11398452
Cập nhật lần cuối: ngày 13 tháng 2023 năm XNUMX
Emma Smith có bằng Thạc sĩ tiếng Anh của Cao đẳng Irvine Valley. Cô là Nhà báo từ năm 2002, viết các bài về tiếng Anh, Thể thao và Pháp luật. Đọc thêm về tôi trên cô ấy trang sinh học.
Tác giả nên đưa thêm nhiều ví dụ thực tế hơn nữa.
Bảng so sánh thực sự hữu ích để hiểu sự khác biệt giữa trốn tránh và trốn tránh.
Tác giả nên bổ sung thêm tính hài hước để bài viết thú vị hơn.
Bài báo tuyệt vời. Sự khác biệt giữa hai điều này được giải thích một cách hoàn hảo.
Trốn tránh và trốn tránh đều giống nhau. Không có ích gì khi thảo luận về chúng.
Tôi không biết về những khác biệt này, bài viết này thực sự mang tính thông tin.