Black Salt vs Rock Salt: Sự khác biệt và so sánh

Muối đen và muối mỏ là hai loại muối phổ biến khác nhau được tìm thấy trên khắp thế giới và có một số đặc điểm riêng biệt.

Tiêu thụ quá nhiều muối không bao giờ tốt cho sức khỏe của bạn, nhưng những loại muối này có một số đặc tính có thể có lợi cho con người. Muối đen và muối mỏ, cả hai đều có ưu điểm và nhược điểm.

Chìa khóa chính

  1. Muối đen có mùi thơm và vị lưu huỳnh mạnh, trong khi muối mỏ ít nồng hơn với hương vị trung tính hơn.
  2. Muối đen được sử dụng trong ẩm thực Ấn Độ và châu Á vì hương vị độc đáo của nó, trong khi muối mỏ được sử dụng trong nhiều ứng dụng nấu ăn khác nhau trên toàn thế giới.
  3. Muối đen rất giàu khoáng chất vi lượng và có tiềm năng mang lại lợi ích cho sức khỏe, trong khi muối mỏ chủ yếu là natri clorua với ít khoáng chất vi lượng hơn.

Muối đen so với muối đá

Muối đen, còn được gọi là Kala Namak, là một loại muối đá núi lửa có mùi và vị lưu huỳnh đặc trưng, ​​được dùng để thêm hương vị cho tương ớt, sa lát và chaats. Muối mỏ là một loại muối được khai thác từ các mỏ muối và được sử dụng làm chất bảo quản trong các món ăn khác nhau.

Muối đen so với muối đá

Muối đen còn được gọi là muối đen Himalaya, kala namak, hay muối đen Ấn Độ, là một loại muối bazan dung nham muối được sản xuất ở dãy Himalaya.

Muối đen là một dạng muối mỏ được sử dụng ở Nam Á như một loại gia vị mặn và có mùi hăng. Nó là một thành phần phổ biến thường được công nhận là bit laban ở Bangladesh. Nó được sử dụng để tăng hương vị của thực phẩm.

Sendha namak, hoặc đá muối, được sử dụng trong Ayurvedic thuốc trong nhiều thế kỷ. Mặc dù nghiên cứu về hầu hết các ưu điểm này còn hạn chế, nhưng muối mỏ cung cấp các khoáng chất thiết yếu và có thể hỗ trợ điều trị nhiễm trùng xoang và giảm nồng độ muối.

Bạn không thể sử dụng nó như một chất tạo hương vị trừ khi nó được dán nhãn là ăn được. Muối mỏ có chứa chất gây ô nhiễm, chủ yếu là khoáng chất, được loại bỏ khỏi muối chúng ta sử dụng trong nấu ăn hàng ngày.

Bảng so sánh

Các thông số so sánhMuối đen Đá muối
Sử dụngChỉ có thể được sử dụng để tiêu thụ.Có thể được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp và đôi khi không ăn được.
Xuất xứChủ yếu đến từ các mỏ muối.Chủ yếu đến từ các hồ hoặc biển mặn.
MàuCó màu hồng đậm.Là không màu hoặc trắng.
Các thành phầnHỗn hợp natri clorua, sắt sunfat, natri bisulfat và natri sunfat.Natri clorua.
Hình dạngMột hình dạng giống như kim tự tháp.Tinh thể có kích thước lớn, lực lưỡng.

Muối đen là gì?

Màu sắc của muối đen Ấn Độ thay đổi; một số thậm chí có thể không có màu đen. Nó có nhiều màu sắc khác nhau, từ hồng nâu đến tím sẫm và có sẵn ở dạng nguyên khối hoặc dạng bột.

Cũng đọc:  Enchilada vs Quesadilla: Sự khác biệt và so sánh

Nếu bạn đến một cửa hàng ẩm thực, bạn sẽ nhận thấy rằng có một số loại muối đen. 

Bạn nên biết về hai loại muối đen khác: muối nghi lễ đen cũng như muối dung nham đen. Những loại muối đen như vậy không giống với muối đen Himalaya giàu vị umami, tăng cường hương vị và có thể được sử dụng vì những lý do hoàn toàn khác.

Muối đen được sử dụng làm phụ gia thực phẩm trong một số công thức nấu ăn của Ấn Độ và Châu Á. 

Món kala namak của Ấn Độ được sử dụng trong nhiều món ăn, bao gồm dưa chua, món ăn kèm, tương ớt, raitas, cũng như món khai vị trái cây. Muối đen chứa ít natri hơn muối ăn thông thường.

Mặc dù natri là một thành phần quan trọng của chế độ ăn uống lành mạnh và đóng vai trò quan trọng trong tế bào của chúng ta, nhưng hầu hết người phương Tây tiêu thụ quá nhiều natri thông qua thực phẩm đóng gói, dẫn đến nhịp tim cao và các rắc rối khác. 

Muối đen có thể đóng một vai trò nhỏ trong việc giải quyết vấn đề này.

Vì muối đen không bị oxy hóa như muối ăn thông thường, nên bạn sẽ cần i-ốt từ cá tươi hoặc các chất thay thế khác để ngăn ngừa bệnh bướu cổ cũng như các vấn đề sức khỏe khác liên quan đến sự thiếu hụt i-ốt.

Muối mỏ là gì?

Muối mỏ, còn được gọi là halit, là một loại muối hình thành từ phần còn lại của các vùng nước nguyên thủy trong các dải gập ghềnh của lớp phủ Trái đất.

Phần lớn lượng muối chúng ta sử dụng để chế biến thức ăn, cả muối ăn cũng như Kosher muối, được sản xuất bằng cách dùng nước bề mặt làm ngập các mỏ muối đã bị chôn vùi, thu hồi nước, sau đó làm tan nước để thoát ra phía sau muối mỏ tinh khiết. 

Thủy phân muối từ nước biển tạo ra một tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn được gọi là muối biển. Mặt khác, muối mỏ được chiết xuất trực tiếp từ trái đất, giữ lại pha tinh thể hình khối của nó.

Một số loại muối mỏ cấp thực phẩm có thể được sử dụng để làm nước muối, cũng như cho các mục đích khác. Làm kem là một trong những ứng dụng ẩm thực phổ biến nhất cho đá muối. 

Cũng đọc:  Trà đen vs Trà xanh: Sự khác biệt và so sánh

Kem được tạo ra bằng cách kết hợp sữa, kem, chất làm ngọt và các chất phụ gia tạo hương vị khác, sau đó làm lạnh bằng kỹ thuật khuấy và làm mát.

Ngoài các ứng dụng ẩm thực, bạn cũng có thể cho muối mỏ vào đá trong hệ thống làm mát của mình để giúp đá cứng lâu hơn bằng cách giảm các đặc tính nhiệt. 

Một ứng dụng khác là làm chất ổn định nước. Tất nhiên, đá muối thường được sử dụng để làm tan băng trên đường phố và vỉa hè.

Muối mỏ có thể được mua trong thùng hoặc túi có trọng lượng từ 4 pound đến 50 pound tại các cửa hàng thiết bị và cửa hàng siêu thị. Miễn là bạn giữ cho nó khô ráo, đá muối có thể được cất giữ vô tận.

đá muối

Sự khác biệt chính giữa muối đen và muối mỏ

  1. Muối đen là loại muối mà mục đích sử dụng chính chỉ dành cho con người trong khi muối mỏ được sử dụng cho nhiều lý do khác và không thể tiêu thụ trừ khi được phân loại là ăn được.
  2. Muối đen chủ yếu đến từ các mỏ muối ở vùng Hy Mã Lạp Sơn trong khi muối mỏ chủ yếu đến từ các hồ hoặc biển mặn.
  3. Màu cơ bản của muối đen trước khi chế biến là màu hồng đậm trong khi màu cơ bản của muối mỏ có thể từ không màu đến trắng.
  4. Muối đen là hỗn hợp của natri clorua, natri sunfat, natri bisulfat và sắt sunfat trong khi muối mỏ chủ yếu chỉ bao gồm natri clorua.
  5. Hình dạng của muối đen chưa qua chế biến là hình kim tự tháp trong khi hình dạng của muối mỏ giống như những tinh thể lớn và mập mạp. 
Sự khác biệt giữa muối đen và muối mỏ
dự án
  1. https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0048969720347987
  2. https://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1080/00032719.2015.1137928

Cập nhật lần cuối: ngày 13 tháng 2023 năm XNUMX

chấm 1
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Để lại một bình luận

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!