Khoản vay so với Trái phiếu: Sự khác biệt và So sánh

Khoản vay là một thỏa thuận vay trực tiếp giữa người đi vay và người cho vay, một tổ chức tài chính, trong đó người đi vay nhận được một khoản tiền trọn gói và trả lại cùng với lãi suất trong một khoảng thời gian nhất định. Ngược lại, trái phiếu là chứng khoán nợ do một công ty hoặc chính phủ phát hành để huy động vốn, với các nhà đầu tư mua trái phiếu như một hình thức cho vay.

Các nội dung chính

  1. Khoản vay là một thỏa thuận vay giữa người cho vay và người đi vay, với lịch trình trả nợ và lãi suất cố định, được bảo đảm bằng tài sản thế chấp.
  2. Trái phiếu là chứng khoán nợ do một công ty hoặc chính phủ phát hành với lãi suất và ngày đáo hạn cố định, có thể được giao dịch trên thị trường thứ cấp.
  3. Các khoản vay là thỏa thuận trực tiếp giữa người cho vay và người đi vay, trong khi trái phiếu là công cụ nợ có thể bán được trên thị trường, cho phép các nhà đầu tư kiếm thu nhập từ lãi và đa dạng hóa danh mục đầu tư của họ.

Khoản vay so với trái phiếu

Sự khác biệt giữa Khoản vay và Trái phiếu là thủ tục huy động vốn cho vay dành cho các cá nhân và tổ chức kinh doanh nhỏ. Ngược lại, trái phiếu là một thủ tục huy động vốn cho chính phủ, các cơ quan thành phố và các tổ chức doanh nghiệp.

Khoản vay so với trái phiếu

 

Bảng so sánh

Đặc tínhCho vayphiếu
Bên vayCá nhân, doanh nghiệpChính phủ, tập đoàn
Người cho vayNgân hàng, tổ chức tài chínhNhà đầu tư trên thị trường thứ cấp
Phát hànhThỏa thuận riêngChào bán công khai
Khả năng giao dịchKhông thể giao dịch (nói chung)Có thể giao dịch trên thị trường thứ cấp
Lãi suấtCố định hoặc thay đổiĐã sửa (thường)
HạnNgắn hơn (tháng đến năm)Lâu hơn (năm đến thập kỷ)
Trả nợTrả một lần hoặc trả gópTrả lãi định kỳ và trả gốc khi đến hạn
Nguy cơRủi ro cao hơn (dựa trên uy tín tín dụng của người vay)Rủi ro thấp hơn (trái phiếu chính phủ được coi là rất an toàn)
Mục đíchTài trợ cho các nhu cầu cụ thể (ví dụ: ô tô, nhà)Huy động vốn cho các dự án hoặc hoạt động
Ghim cái này ngay để nhớ sau
Ghim cái này

 

Loan là gì?

Các loại cho vay

1. Khoản vay có đảm bảo

Các khoản vay có bảo đảm được đảm bảo bằng tài sản thế chấp, là tài sản mà người đi vay cầm cố cho người cho vay để đảm bảo cho khoản vay. Các ví dụ phổ biến bao gồm các khoản vay thế chấp (được bảo đảm bằng bất động sản) và các khoản vay mua ô tô (được bảo đảm bằng phương tiện).

2. Các khoản vay không có bảo đảm

Các khoản vay không có bảo đảm không yêu cầu thế chấp và được cấp dựa trên khả năng tín dụng của người vay. Ví dụ bao gồm các khoản vay cá nhân và thẻ tín dụng. Do rủi ro cao hơn đối với người cho vay, các khoản vay không có bảo đảm có lãi suất cao hơn.

3. Các khoản vay có lãi suất cố định

Trong khoản vay có lãi suất cố định, lãi suất không đổi trong suốt thời hạn vay. Người vay được hưởng lợi từ các khoản thanh toán hàng tháng có thể dự đoán được, giúp việc lập ngân sách trở nên dễ dàng hơn.

4. Các khoản cho vay có lãi suất thay đổi

Các khoản vay lãi suất thay đổi có lãi suất có thể thay đổi theo thời gian, chịu ảnh hưởng của điều kiện thị trường. Mặc dù lãi suất ban đầu có thể thấp hơn, nhưng người vay phải đối mặt với rủi ro lãi suất tăng, ảnh hưởng đến các khoản thanh toán hàng tháng.

Cũng đọc:  Allstate vs Belairdirect: Sự khác biệt và so sánh

Các thành phần chính của khoản vay

1. Số tiền gốc

Số tiền gốc là số tiền ban đầu mà người đi vay vay. Đây là cơ sở để tính lãi và xác định tổng số tiền phải trả.

2. Lãi suất

Lãi suất là chi phí đi vay và được biểu thị bằng phần trăm. Nó xác định số tiền bổ sung mà người đi vay phải trả ngoài số tiền gốc.

3. Thời hạn cho vay

Thời hạn vay là khoảng thời gian mà người vay phải trả nợ. Thời hạn ngắn hơn dẫn đến khoản thanh toán hàng tháng cao hơn nhưng tổng chi phí lãi suất thấp hơn.

4. Kế hoạch trả nợ

Lịch trình trả nợ nêu rõ tần suất và số tiền thanh toán mà người vay phải thực hiện. Lịch trình phổ biến bao gồm thanh toán hàng tháng, hai tháng một lần hoặc hàng quý.

Quy trình cho vay

1. Các Ứng Dụng

Người vay bắt đầu quá trình cho vay bằng cách gửi đơn đăng ký, cung cấp các chi tiết như thông tin cá nhân, lịch sử tài chính và mục đích của khoản vay.

2. Phê duyệt và giải ngân

Sau khi đánh giá uy tín tín dụng và tình hình tài chính của người đi vay, người cho vay sẽ phê duyệt khoản vay và giải ngân vốn. Các điều khoản và điều kiện được thông báo cho người vay.

3. Trả nợ

Người vay hoàn trả khoản vay theo đúng tiến độ đã thỏa thuận. Thanh toán bao gồm cả gốc và lãi, giảm dần số dư nợ.

4. Hoàn thành và kết thúc

Sau khi người đi vay hoàn tất việc trả nợ thành công, khoản vay được coi là đã đóng. Cả hai bên có thể nhận được tài liệu xác nhận việc đóng hợp đồng vay.

Tầm quan trọng của khoản vay

1. Linh hoạt tài chính

Các khoản vay mang lại cho cá nhân và doanh nghiệp sự linh hoạt để thực hiện các giao dịch mua, đầu tư quan trọng hoặc xử lý các chi phí bất ngờ mà không cần vốn ngay lập tức.

2. Kích thích kinh tế

Các khoản vay đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế bằng cách cung cấp vốn cho các doanh nghiệp mở rộng, đầu tư và tạo cơ hội việc làm.

3. Quyền sở hữu nhà đất

Các khoản vay thế chấp cho phép các cá nhân đạt được quyền sở hữu nhà bằng cách dàn trải chi phí của một ngôi nhà trong một thời gian dài, khiến nó dễ tiếp cận hơn.

4. Giáo dục và Phát triển Cá nhân

Các khoản vay dành cho sinh viên tạo điều kiện tiếp cận giáo dục đại học, góp phần phát triển cá nhân và xã hội bằng cách đầu tư vào vốn con người.

 

Bond là gì?

Các loại trái phiếu

1. Trái phiếu chính phủ

  • Định nghĩa: Do chính phủ phát hành để tài trợ cho các dự án công cộng hoặc quản lý thâm hụt tài chính.
  • Ví dụ: Trái phiếu kho bạc, trái phiếu đô thị.
  • Mức độ rủi ro: Thường được coi là rủi ro thấp hơn do có sự hỗ trợ của chính phủ.

2. Trái phiếu doanh nghiệp

  • Định nghĩa: Được phát hành bởi các công ty để huy động vốn cho nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như mở rộng hoặc tái cấp vốn nợ.
  • Ví dụ: Trái phiếu có mức đầu tư và lợi suất cao.
  • Mức độ rủi ro: Khác nhau; rủi ro cao hơn đối với trái phiếu lãi suất cao (rác).

3. Chứng khoán thế chấp (MBS)

  • Định nghĩa: Được hỗ trợ bởi một loạt các khoản thế chấp, cung cấp cho các nhà đầu tư một phần tiền lãi và khoản thanh toán gốc từ các khoản vay cơ bản.
  • Ví dụ: Trái phiếu đảm bảo bằng thế chấp.
  • Mức độ rủi ro: Liên quan đến việc thực hiện các khoản thế chấp cơ bản.

4. Trái phiếu đô thị

  • Định nghĩa: Được phát hành bởi chính quyền hoặc cơ quan địa phương để tài trợ cho các dự án công cộng như trường học và cơ sở hạ tầng.
  • Ví dụ: Trái phiếu nghĩa vụ chung, trái phiếu doanh thu.
  • Mức độ rủi ro: Thay đổi; được coi là có rủi ro thấp hơn trái phiếu doanh nghiệp.

Đặc điểm trái phiếu

1. Mệnh giá

  • Định nghĩa: Giá trị danh nghĩa hoặc giá trị đồng đô la của trái phiếu, thể hiện số tiền mà nhà phát hành hứa sẽ hoàn trả khi đáo hạn.
Cũng đọc:  Valet vs Butler: Sự khác biệt và so sánh

2. Lãi suất

  • Định nghĩa: Lãi suất cố định hàng năm mà tổ chức phát hành trả cho người nắm giữ trái phiếu, được biểu thị bằng phần trăm của mệnh giá.

3. Ngày đáo hạn

  • Định nghĩa: Ngày mà trái phiếu sẽ được nhà phát hành hoàn trả đầy đủ.

4. Năng suất

  • Định nghĩa: Lợi tức đầu tư của một trái phiếu, có tính đến giá thị trường hiện tại, lãi suất coupon và thời gian đáo hạn.

5. Xếp hạng tín dụng

  • Định nghĩa: Thước đo mức độ tin cậy của tổ chức phát hành, được chỉ định bởi các cơ quan xếp hạng tín dụng.

6. Quy định về Gọi và Đặt

  • Định nghĩa: Điều khoản thu hồi cho phép tổ chức phát hành mua lại trái phiếu trước khi đáo hạn; điều khoản bán trái phiếu cho phép người sở hữu trái phiếu có quyền bán lại trái phiếu cho tổ chức phát hành.

Rủi ro gắn liền với trái phiếu

1. Rủi ro lãi suất

  • Định nghĩa: Những thay đổi về lãi suất tác động ngược lại đến giá trái phiếu.

2. Rủi ro tín dụng

  • Định nghĩa: Rủi ro của tổ chức phát hành không trả được tiền lãi hoặc tiền gốc.

3. Rủi ro lạm phát

  • Định nghĩa: Rủi ro lạm phát làm xói mòn sức mua của lãi trái phiếu trong tương lai và các khoản thanh toán gốc.

4. Rủi ro thanh khoản

  • Định nghĩa: Rủi ro trái phiếu không thể được bán hoặc mua nhanh chóng trên thị trường nếu không có sự thay đổi đáng kể về giá.
trái phiếu

Sự khác biệt chính giữa Khoản vay và Trái phiếu

  • Bản chất của công cụ nợ:
    • Tiền vay: Vay tiền là hình thức nợ mà người vay vay một số tiền cụ thể từ người cho vay và đồng ý trả nợ, cùng với lãi suất, trong một khoảng thời gian nhất định.
    • Liên kết: Trái phiếu là chứng khoán nợ đại diện cho khoản vay mà nhà đầu tư cấp cho công ty hoặc chính phủ. Trái phiếu được giao dịch trên thị trường tài chính.
  • Số lượng người cho vay:
    • Tiền vay: Thông thường bao gồm một thỏa thuận song phương giữa người đi vay và người cho vay, nghĩa là chỉ có một người cho vay.
    • Liên kết: Bao gồm nhiều nhà đầu tư mua trái phiếu do người vay phát hành. Trái phiếu được giao dịch trên thị trường thứ cấp.
  • Thời kỳ chín muồi:
    • Tiền vay: Thông thường có thời gian đáo hạn cố định được thỏa thuận bởi người đi vay và người cho vay.
    • Liên kết: Có thể có thời gian đáo hạn khác nhau, từ ngắn hạn (ví dụ: vài tháng) đến dài hạn (ví dụ: vài thập kỷ).
  • Tùy chỉnh và thương lượng:
    • Tiền vay: Các điều khoản và điều kiện có thể thương lượng giữa người vay và người cho vay, cho phép có được thỏa thuận tùy chỉnh hơn.
    • Liên kết: Nói chung có các điều khoản và điều kiện chuẩn hóa và các tính năng của trái phiếu được thiết lập bởi bên phát hành.
  • Khả năng chuyển nhượng:
    • Tiền vay: Nói chung không thể chuyển nhượng giữa các bên nếu không có sự đồng ý của người cho vay.
    • Liên kết: Có thể được giao dịch tự do trên thị trường thứ cấp, cho phép nhà đầu tư mua bán trái phiếu mà không cần sự tham gia của tổ chức phát hành.
  • An ninh:
    • Tiền vay: Có thể được bảo đảm hoặc không được bảo đảm. Các khoản vay có bảo đảm có tài sản thế chấp kèm theo, cung cấp cho người cho vay quyền yêu cầu đối với các tài sản cụ thể nếu người đi vay không trả được nợ.
    • Liên kết: Có thể được bảo đảm hoặc không được bảo đảm, với một số trái phiếu được hỗ trợ bởi các tài sản hoặc dòng doanh thu cụ thể.
  • Thanh toán lãi suất:
    • Tiền vay: Người vay thực hiện các khoản thanh toán lãi định kỳ và trả lại số tiền gốc khi đáo hạn.
    • Liên kết: Việc thanh toán lãi (thanh toán lãi) được thực hiện định kỳ và tiền gốc được hoàn trả khi đáo hạn.
  • Loại tổ chức phát hành:
    • Tiền vay: Vay từ các tổ chức tài chính, ngân hàng hoặc người cho vay tư nhân.
    • Liên kết: Được phát hành bởi các tập đoàn, thành phố hoặc chính phủ để huy động vốn từ công chúng.
  • Danh sách thị trường:
    • Tiền vay: Không được niêm yết trên sàn giao dịch công khai; các điều khoản được đàm phán riêng tư.
    • Liên kết: Có thể được niêm yết và giao dịch trên các sàn giao dịch đại chúng, mang lại tính thanh khoản cho người sở hữu trái phiếu.
Sự khác biệt giữa Khoản vay và Trái phiếu

dự án
  1. https://www.econstor.eu/bitstream/10419/45273/1/656652209.pdf
  2. https://dspace.tul.cz/bitstream/handle/15240/30584/242.pdf?sequence=1&isAllowed=y
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Bạn muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!

về tác giả

Chara Yadav có bằng MBA về Tài chính. Mục tiêu của cô là đơn giản hóa các chủ đề liên quan đến tài chính. Cô đã làm việc trong lĩnh vực tài chính khoảng 25 năm. Cô đã tổ chức nhiều lớp học về tài chính và ngân hàng cho các trường kinh doanh và cộng đồng. Đọc thêm tại cô ấy trang sinh học.